
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
sốc phản vệ
The term "anaphylactic shock" was first introduced in the late 1800s by the British physician Charles Richet, who coined the term "anaphylaxis" to describe an adverse immune response that was initially observed in dogs who were exposed to a second dose of a toxin after being previously sensitized to it. The term "anaphylactic" derives from the Greek words "ana" meaning "again" and "phylein" meaning "to provoke" or "to stimulate", hence "anaphylaxis" is defined as an excessive immune response that occurs upon the second exposure to an antigen or allergen following an initial exposure. The subsequent response in individuals can vary but may include symptoms such as difficulty breathing, hives, and swelling, which can progress into a life-threatening condition called anaphylactic shock. Richet's discoveries in immunology paved the way for our deeper understanding of immunoglobulin E (IgE) antibody-mediated allergies and helped to establish a clinical diagnosis and standardized treatments for managing these severe reactions.
Sau khi ăn một món hải sản, Sarah đột nhiên bị sốc phản vệ nghiêm trọng và được đưa đến bệnh viện để cấp cứu.
Xét nghiệm dị ứng cho thấy John bị dị ứng với đậu phộng, và sau khi vô tình ăn phải một ít đậu phộng, anh đã bị sốc phản vệ vài giờ sau đó.
Bác sĩ thông báo với Lisa rằng cô có nguy cơ cao bị sốc phản vệ do bị dị ứng nặng và khuyên cô nên luôn mang theo ống tiêm epinephrine.
Sốc phản vệ do vết cắn của nhện góa phụ đen khiến Tom phải nằm liệt giường nhiều ngày và cần được can thiệp y tế chuyên sâu.
Trong một chuyến dã ngoại, Mark nhận thấy có người trong nhóm của mình bị sốc phản vệ sau khi bị ong bắp cày đốt, và anh đã ngay lập tức gọi xe cấp cứu.
Sau khi tiếp xúc với phấn hoa của một số loài hoa, Emma đột nhiên xuất hiện các triệu chứng bao gồm khó thở, chóng mặt và huyết áp giảm, tất cả đều là dấu hiệu của sốc phản vệ.
Nhân viên bệnh viện giải thích với Max rằng sốc phản vệ có thể gây tử vong nếu không được điều trị kịp thời và yêu cầu anh đeo vòng tay cảnh báo y tế để những người khác biết về tình trạng dị ứng của anh trong trường hợp khẩn cấp.
Khi thấy Jack đột nhiên ngã gục, bạn bè anh đã ngay lập tức nhận ra dấu hiệu của tình trạng sốc phản vệ và đã tiêm epinephrine cho anh trước khi xe cứu thương đến.
Nhận thấy các triệu chứng của sốc phản vệ, phi hành đoàn đã yêu cầu hạ cánh khẩn cấp và tiêm epinephrine cho James, người đã bị côn trùng đốt trong chuyến bay.
Y tá thông báo với Maria rằng sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng có khả năng đe dọa tính mạng, cần can thiệp y tế nhanh chóng và khuyên cô tránh tiếp xúc với các chất gây dị ứng đã biết để giảm nguy cơ xảy ra tình trạng này.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()