
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
thí nghiệm có kiểm soát
The term "controlled experiment" refers to a scientific method designed to test the effect of a particular variable on a dependent variable, while controlling for the influence of other unrelated variables. The concept originated in the late 17th century with the development of the scientific method, which emphasized the importance of empirical evidence and systematic observation in scientific inquiry. The controlled experiment gained prominence as a powerful tool for testing scientific hypotheses during the Enlightenment, when the emphasis on reason, rationality, and empiricism reached new heights. In a controlled experiment, researchers carefully design and manipulate specific variables (known as independent variables) in order to investigate their effects on another variable (the dependent variable) while controlling for other external factors that might confound the results. This helps to isolate the relationship between the independent and dependent variables, allowing researchers to make more reliable and valid conclusions about cause-and-effect relationships in the natural world. Controlled experiments have become a cornerstone of scientific inquiry in fields ranging from physics and chemistry to psychology, sociology, and medicine, and remain a critical component of the scientific method today.
Trong một thí nghiệm có kiểm soát, các nhà nghiên cứu đã thay đổi liều lượng của một loại thuốc cụ thể để xác định tác dụng của nó đối với huyết áp ở một nhóm tình nguyện viên khỏe mạnh.
Để kiểm tra hiệu quả của một loại thực phẩm bổ sung mới, một thí nghiệm có kiểm soát đã được tiến hành trong đó một nhóm được dùng thực phẩm bổ sung trong khi một nhóm khác được dùng giả dược.
Thông qua một thí nghiệm được kiểm soát, các nhà khoa học đã có thể chứng minh rằng bằng cách điều chỉnh nhiệt độ của một loại enzyme nhất định, họ có thể tăng đáng kể hoạt động xúc tác của nó.
Trong một thí nghiệm được kiểm soát, các nhà nghiên cứu đã tìm hiểu mối quan hệ giữa tập thể dục và chức năng nhận thức bằng cách cho hai nhóm người lớn tuổi thực hiện các mức độ hoạt động thể chất khác nhau và sau đó đo khả năng ghi nhớ và chú ý của họ.
Sự phát triển của vi khuẩn đã được nghiên cứu trong một thí nghiệm có kiểm soát, trong đó các nhà nghiên cứu điều chỉnh lượng chất dinh dưỡng trong môi trường để quan sát phản ứng của sinh vật.
Trong một thí nghiệm có kiểm soát tập trung vào việc nghiên cứu tác động của việc thiếu ngủ, những người tham gia được phân công ngẫu nhiên ngủ bốn hoặc tám giờ mỗi đêm trong suốt một tuần.
Trong một thí nghiệm có kiểm soát nhằm xác định tác động của giáo dục âm nhạc đến sự phát triển nhận thức của trẻ em, trẻ em được học nhạc đã được so sánh với nhóm đối chứng không được học bất kỳ giáo dục âm nhạc nào.
Thông qua một thí nghiệm được kiểm soát, các nhà khoa học đã có thể chứng minh rằng việc tiếp xúc với một loại hóa chất nhất định có liên quan nhân quả đến sự phát triển ung thư ở chuột thí nghiệm.
Trong một thí nghiệm có kiểm soát được thiết kế để kiểm tra hiệu quả của một loại liệu pháp mới, những bệnh nhân bị đau mãn tính được chỉ định ngẫu nhiên để nhận liệu pháp này hoặc giả dược.
Trong một thí nghiệm có kiểm soát được tiến hành trong phòng thí nghiệm, các nhà nghiên cứu đã điều chỉnh mức độ căng thẳng mà chuột phải chịu để quan sát tác động của chúng lên sinh lý và hành vi.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()