
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
phản văn hóa
The term "counterculture" was first used in the 1960s to describe a cultural movement that emerged as a reaction to mainstream American society. The term was coined by social critic and historian Theodore Roszak in his 1969 book "The Making of a Counterculture." Roszak used it to describe a group of young people who were dissenting from mainstream values and seeking a more alternative and authentic way of living. In the 1960s, counterculture was characterized by a rejection of consumerism, materialism, and the established social norms. It was marked by the use of unconventional lifestyles, alternative art forms, and a focus on social and environmental causes. The counterculture movement was influenced by the work of beat poets, the civil rights movement, and the anti-war movement, and its ideals of nonconformity and free expression continue to shape contemporary culture.
Phong trào hippie những năm 1960 đã tạo nên một nền văn hóa phản kháng mạnh mẽ, bác bỏ các chuẩn mực xã hội và theo đuổi lối sống khác biệt.
Từ thời trang đến âm nhạc, phong trào phản văn hóa punk rock vào cuối những năm 1970 đại diện cho sự nổi loạn chống lại các giá trị và thẩm mỹ chính thống.
Với sự nhấn mạnh vào thiên nhiên, sự giản dị và cuộc sống cộng đồng, phong trào phản văn hóa trở về với thiên nhiên của những năm 1970 đã thách thức chủ nghĩa tiêu dùng và chủ nghĩa vật chất của xã hội hiện đại.
Phong trào nghệ thuật và triết học được gọi là phản văn hóa beatnik vào những năm 1950 tôn vinh sức mạnh của sự thể hiện cá nhân và đề cao thú vui của trí óc hơn là sự cám dỗ của thành công vật chất.
Những năm 1990 chứng kiến sự xuất hiện của nền văn hóa nhạc rave và nhạc dance, tôn vinh sự phấn khích, nhạc trance và sự gắn kết cộng đồng như một phản ứng phản văn hóa đối với thực tế vô trùng, rời rạc của thời đại.
Trước áp lực lớn của chủ nghĩa sự nghiệp, nền văn hóa đối lập của những người du mục kỹ thuật số và những người làm việc từ xa đã xuất hiện trong những năm gần đây, thách thức các định nghĩa truyền thống về công việc và văn hóa công sở.
Phong trào phản văn hóa của chủ nghĩa hoạt động sinh thái trong những năm 1980 và 1990 nhằm nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường và thúc đẩy sự thay đổi xã hội và chính trị cấp tiến.
Phong trào phản văn hóa của những người theo chủ nghĩa hacktivist và chủ nghĩa vô chính phủ kỹ thuật số vào những năm 1990 và đầu những năm 2000 đã ủng hộ việc truyền bá thông tin và phá hoại các cấu trúc quyền lực truyền thống thông qua Internet.
Phong trào nhạc punk và nhạc alternative tự sáng tác vào cuối thế kỷ 20 đã ca ngợi tiềm năng của các giải pháp thay thế dựa trên cộng đồng, cơ sở cho quá trình thương mại hóa và công nghiệp hóa văn hóa đại chúng.
Việc thế giới phương Tây đón nhận chánh niệm, thiền định và giác ngộ tâm linh trong những năm gần đây là một hình thức phản văn hóa, thúc đẩy chánh niệm và tâm linh như một hình thức phát triển cá nhân và xã hội, bác bỏ các giá trị vật chất và hời hợt của văn hóa hiện đại.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()