
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
sặc sỡ
The origin of the word "garish" can be traced back to the Middle French word "garis" meaning "gaudy," "loud," or "brightly colored." The word was first introduced into the English language in the mid-16th century, around 1546, as a noun meaning "loudness" or "brightness of color." The spelling of the word "garish" changed over time, with the addition of the "-sh" ending, which is believed to have come from the Old French word "chorus," meaning "group" or "crowd," due to its use as a prefix in Old French hord-, gard-, and garg-, which all carry a similar meaning. As an adjective, "garish" initially referred to loud and flashy clothing, particularly in relation to the upper classes. In the late 19th century, the meaning of the word began to expand to include anything that was excessively bright, flamboyant, or loud in general, including overly decorated storefronts, signs, and environments. Today, "garish" is still commonly used to describe anything that is excessively colorful, flamboyant, or over-the-top in its decoration, particularly in contrast to more understated or simple aesthetics. In short, the word "garish" comes from the Middle French word "garis" and refers to anything that is too bright, too loud, or too gaudy.
adjective
flashy
garish ornaments: flashy decorations
dazzling
garish light: blinding light
Sảnh khách sạn được trang trí bằng đèn neon chói lóa khiến nơi đây giống một hộp đêm hơn là nơi để nghỉ ngơi.
Các tấm biển quảng cáo đầy màu sắc trên Quảng trường Thời đại quá lòe loẹt đến nỗi chúng hòa lẫn vào nhau thành một màn trình diễn hỗn loạn của đèn nhấp nháy và chữ in đậm.
Nhà thiết kế trang phục đã hơi quá đà khi sử dụng nhiều màu sắc và họa tiết táo bạo trên trang phục của nữ diễn viên chính, tạo nên một bộ trang phục lòe loẹt, khó nhìn.
Chiếc áo sơ mi của người phục vụ trong nhà hàng chói lóa đến nỗi dường như nó rung lên khi chạm vào làn da của anh ta.
Bên trong chuỗi cửa hàng thức ăn nhanh này được bao phủ bởi những bức tường màu đỏ tươi lòe loẹt và những chiếc ghế màu vàng tạo cảm giác như đang trong một chương trình kinh dị về ẩm thực.
Trang phục của chú hề vừa lòe loẹt vừa đáng sợ, với mái tóc neon, bộ đồ bó sát màu sắc rực rỡ và lớp trang điểm ma quái khoa trương.
Những ngôi nhà được sơn màu ở Rio de Janeiro trông rực rỡ nổi bật trên nền nước xanh của Vịnh Guanabara.
Bộ trang sức vàng cỡ lớn mà nam diễn viên đeo lấp lánh đến mức gần như làm lóa mắt các tay săn ảnh.
Những trò chơi lễ hội vốn được cho là vui nhộn và nhẹ nhàng đã trở thành lời nhắc nhở lòe loẹt về thế giới siêu thực, siêu thực mà chúng ta đã tự tạo ra cho mình.
Quán karaoke có những tấm áp phích lòe loẹt về các ngôi sao nhạc pop sến súa được xếp ngẫu nhiên trên những bức tường vàng bong tróc, tạo nên một biển văn hóa nhạc pop và hàng mi neon trông giống một cơn ác mộng hơn là một bữa tiệc.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()