
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
người chăn dê
The word "goatherd" originated in Middle English, around the 14th century, and can be traced back to its Old English roots. In Old English, the word was "gātærd" which was made up of "gāt" meaning goats and "hārd" meaning a guardian or shepherd. This term was used to describe a person who was responsible for taking care of a herd of goats. As farming practices changed, the term "goatherd" became less commonly used in English since farmers began using sheep instead of goats. However, the term is still used in some parts of the world where goat farming is popular, such as certain regions of Africa, Asia, and the Middle East. In these regions, the term "goatherd" is often used interchangeably with "shepherd" since the role and responsibilities of caring for the animals are the same. In short, the word "goatherd" has a rich linguistic history and is a testament to the evolution of agricultural practices over time.
Người chăn dê khéo léo dẫn đàn dê của mình qua núi, sử dụng gậy để dẫn đường và bảo vệ chúng khỏi những kẻ săn mồi.
Giữa thung lũng yên bình, người chăn dê chăm sóc đàn dê của mình, đảm bảo sự an toàn và hạnh phúc cho chúng.
Khi mặt trời bắt đầu lặn sau những ngọn đồi, người chăn dê mệt mỏi trở về nhà cùng đàn gia súc của mình, chuẩn bị cho một đêm nghỉ ngơi yên bình.
Tiếng gọi the thé của người chăn dê vang vọng khắp các ngọn đồi, triệu tập đàn dê đi theo anh khi anh dẫn chúng đến những đồng cỏ xanh tươi.
Người chăn dê kiên nhẫn chờ đàn gia súc của mình ăn, chỉ can thiệp khi chúng trở nên sợ hãi hoặc bối rối.
Những đứa trẻ trong làng thường lẻn đến nơi ẩn dật yên tĩnh của người chăn dê để chiêm ngưỡng đàn dê có đuôi mềm mại và lắng nghe ông kể những câu chuyện về kinh nghiệm chăn cừu của mình.
Người chăn dê trung thành mang trên lưng một túi thức ăn, cung cấp thức ăn cho đàn gia súc của mình trong suốt chặng đường dài qua địa hình đồi núi.
Người chăn dê kiểm tra từng thành viên trong đàn khi chúng đi qua, đảm bảo không có con nào bị bệnh hoặc bị thương.
Người chăn dê ngân nga một bài hát ru cho đàn cừu khi chúng tụ tập lại vào buổi tối, sẵn sàng cho một giấc ngủ yên bình.
Cái chạm nhẹ nhàng của người chăn dê khi vuốt ve cổ những con vật là minh chứng cho mối liên kết sâu sắc mà anh đã hình thành với từng con vật.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()