
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
áo khoác hack
The term "hacking jacket" originated in the early 20th century in the context of hunting and riding. In the British Isles, the term "hacking" refers to leisurely horse riding on country lanes, typically for pleasure rather than hunting. The hacking jacket, also known as a hacking coat or a hunt coat, was designed to provide riders with comfort and protection during such activities. The hacking jacket is typically made of tweed fabric and features a lengthy body, wide sleeves, and a stand-up collar to provide warmth and shield the rider from wind and rain. The jacket also often includes two or three slant pockets, along with a breast pocket, album pocket, and horn buttons, all of which were practical additions for carrying riding equipment and items while hacking on horseback. The hacking jacket became a distinct garment in the world of fox hunting, where it became associated with the sport's mounted followers. Today, the hacking jacket is still popular among equestrian enthusiasts and country bumpkins alike, not just for hacking or hunting, but also for casual country wear and pursuing outdoor activities such as horseback riding, fishing, and shooting.
Vận động viên trượt tuyết chuyên nghiệp đã mặc chiếc áo khoác trượt tuyết trước khi đi vào đường trượt băng để tránh mọi nguy cơ bị ngã do thời tiết mùa đông khắc nghiệt.
Chiếc áo khoác dài mà người đi xe đạp mặc giúp anh giữ ấm và bảo vệ mình khỏi những cơn gió mùa đông lạnh giá khi anh luyện tập cho cuộc đua sắp tới.
Nhà thám hiểm mặc chiếc áo khoác dày trước khi bắt đầu chuyến đi bộ đường dài mùa đông qua khu rừng rậm rạp để đảm bảo cô luôn ấm áp và khô ráo bất chấp thời tiết lạnh giá và tuyết rơi.
Người thợ săn mặc chiếc áo khoác chuyên dụng khi ra ngoài tìm kiếm con mồi, đảm bảo rằng mình được ẩn náu và được bảo vệ khỏi cái lạnh của môi trường bên ngoài.
Người cưỡi ngựa mặc chiếc áo khoác dày trước khi lên yên cho chuyến cưỡi ngựa mùa đông lạnh giá, biết rằng chất liệu dày sẽ giúp anh chống lại không khí lạnh giá.
Cô sinh viên chạy bộ đến trường đại học vào những buổi sáng băng giá trong chiếc áo khoác dày, tự hào rằng kết cấu chắc chắn của chiếc áo khoác có thể chịu được địa hình băng giá và thời tiết mùa đông khắc nghiệt.
Người đánh cá quấn mình trong chiếc áo khoác đánh cá khi ngồi trên bờ đợi bắt cá. Nhờ lớp vải màu khói, anh ta có thể trốn khỏi cá và tăng cơ hội bắt được chúng.
Nhà thám hiểm đô thị đã mạo hiểm đi sâu vào những tòa nhà bỏ hoang, đổ nát của thành phố, mặc chiếc áo khoác chống đạn để bảo vệ mình khỏi những cơn gió mùa đông lạnh giá và hòa nhập với môi trường xung quanh.
Nữ kỵ sĩ nhảy xa đã mặc chiếc áo khoác chiến thuật khi chuẩn bị cho cuộc đua xuyên quốc gia, tin tưởng vào độ ấm và cấu trúc nhẹ của chiếc áo khoác để giúp cô thi đấu tốt nhất.
Người thủy thủ mặc chiếc áo khoác chống gió trước khi giương buồm, tin rằng chất liệu bền chắc, chắn gió này sẽ giúp anh ấm áp và khô ráo trong suốt hành trình băng qua vùng biển băng giá.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()