
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
dị dưỡng
The term "heterotrophic" originates from Greek roots, specifically "heteros" meaning "different" or "other" and "trophos" meaning "feeder" or "nourished." When put together, "heterotrophic" refers to organisms that cannot produce their own food through photosynthesis like plants but instead rely on consuming pre-existing organic matter for sustenance. These organisms depend on other sources of organic compounds, such as other organisms they consume or dead organic matter, to obtain energy and nutrients necessary for survival. In summary, heterotrophic organisms are those that are different (heteros) feeders (trophos) because they do not create their own food (photosynthesis) like autotrophic organisms do, but instead receive already-made organic compounds to use as food.
adjective
(biology) heterotroph
Phần lớn sinh vật biển ở vùng biển sâu bao gồm các sinh vật dị dưỡng, vì thiếu ánh sáng mặt trời ngăn cản sự phát triển của các sinh vật quang hợp ở độ sâu đó.
Vi khuẩn dị dưỡng trong ruột người phân hủy các hợp chất hữu cơ phức tạp, hỗ trợ quá trình tiêu hóa và cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
Trong hệ sinh thái đất, nấm dị dưỡng đóng vai trò quan trọng trong việc phân hủy chất hữu cơ, tái chế chất dinh dưỡng và trả lại chúng cho hệ sinh thái.
Nhiều sinh vật ký sinh gây bệnh cho người và động vật là sinh vật dị dưỡng vì chúng lấy chất dinh dưỡng trực tiếp từ vật chủ.
Sinh vật nguyên sinh dị dưỡng là một nhóm sinh vật đa dạng được tìm thấy trong cả môi trường nước ngọt và nước biển, chúng sử dụng các sinh vật khác làm nguồn dinh dưỡng chính.
Động vật ăn mùn bã hữu cơ như giun và bọ cánh cứng là sinh vật dị dưỡng tiêu thụ chất hữu cơ đang phân hủy, giúp phân hủy chúng và trả lại chất dinh dưỡng cho hệ sinh thái.
Các nghiên cứu chuyên sâu về quần thể dị dưỡng trong môi trường khắc nghiệt, chẳng hạn như lỗ thông thủy nhiệt và suối nước nóng, cung cấp cái nhìn sâu sắc về khả năng thích nghi và hoạt động của sự sống trong môi trường khắc nghiệt.
Dị dưỡng cũng đóng vai trò quan trọng trong lưới thức ăn dưới nước, vì động vật ăn cỏ tiêu thụ sinh vật tự dưỡng thường bị động vật ăn thịt dị dưỡng bậc dinh dưỡng cao hơn săn bắt.
Sinh vật dị dưỡng cũng có thể thiết lập mối quan hệ cùng có lợi với sinh vật tự dưỡng, vì một số tiêu thụ chất hữu cơ hòa tan và giải phóng các chất dinh dưỡng cần thiết trở lại hệ sinh thái thông qua quá trình hô hấp.
Nhiều sinh vật sống trong hang động, ít hoặc không có ánh sáng mặt trời, đã tiến hóa thành sinh vật dị dưỡng vì chúng phải lấy tất cả chất dinh dưỡng từ chất hữu cơ thay vì quang hợp.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()