
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
nơi ẩn náu
The phrase "hiding place" can be traced back to the Old English "hidæn," which meant a location where something could be concealed. The root word "hid" in Old English meant to conceal, while the suffix "-æn" represented a place or location. The Old English term "hidæn" evolved into the Middle English "hydyn (or hidyn)" during the 12th century. In Middle English, "-dyn" was added to the stem "hid-" to indicate location or place. This form continued in use during the late Middle English period (14th century) before being replaced by "hiding place" in Modern English. The use of the term "hiding place" to refer to a location where someone can conceal themselves is well documented in literature from the Middle English period, including in works such as "The Canterbury Tales" by Geoffrey Chaucer and "Beowulf." So in summary, the term "hiding place" originated from the old english word "hidæn" which means a place for concealment, and is derived from the root word "hid" meaning to conceal with the suffix "-æn" signifying location or place.
Khi còn nhỏ, tôi thường giấu kẹo ở một nơi bí mật dưới gầm giường, coi đó như một nơi cất giấu ấm cúng.
Sau khi phát hiện ra một tên trộm có khả năng đột nhập vào nhà, tôi nhanh chóng tìm chỗ ẩn núp sau rèm cửa cho đến khi cảnh sát đến.
Có vẻ như chú chó con của tôi đã tìm được một nơi ẩn náu mới sau đệm ghế và không chịu ra ngoài dù chúng tôi có gọi thế nào đi nữa.
Để tránh những phiền nhiễu khi học, tôi đã biến tủ quần áo thành nơi ẩn náu tạm thời với một chiếc gối và một chiếc đèn pin.
Cô bé mồ côi nhút nhát tìm thấy sự thoải mái trong một tòa nhà bỏ hoang, biến nơi đây thành nơi ẩn náu yêu thích của cô để trốn tránh thực tế khắc nghiệt của thế giới.
Tên trộm đã tỉ mỉ lên kế hoạch cho vụ trộm và thiết lập một nơi cất giấu chi tiết cho số hàng hóa bị đánh cắp ở tầng hầm của tòa nhà.
Sau khi phát hiện một vài con sóc phá hoại khu vườn của mình, tôi đã tìm một nơi ẩn náu mới để bất ngờ tấn công chúng vào lần tới khi chúng quay lại.
Tôi tìm thấy một chú gấu bông đáng yêu trong cửa hàng đồ chơi Little Life và giấu nó dưới gầm giường như một món quà bất ngờ dành cho em trai tôi.
Bản đồ kho báu dẫn chúng tôi đến một thác nước ẩn, nơi trở thành nơi ẩn náu bí mật và không được tiết lộ cho những bí mật quan trọng mà chúng tôi muốn giữ kín.
Khi còn nhỏ, tôi thường chơi trò gián điệp tưởng tượng và tạo ra những nơi ẩn náu dưới bàn ăn, sau ghế sofa và sau rèm cửa.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()