
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
kỳ thị người đồng tính
The term "homophobic" was coined by George Weinberg, an American psychologist, in 1969. At the time, Weinberg was working with the Homosexual Youth Counseling Service in Los Angeles, California. He created the word by combining "homosexual" with the suffix "-phobic," which means "fearing" or "averse to." Weinberg intended to describe a specific type of phobia, or irrational fear, of homosexuality. He wrote that homophobes experienced anxiety, unease, or discomfort around people who were gay or perceived as gay. Weinberg's neologism aimed to condemn and challenge anti-LGBTQ+ attitudes and behaviors, shifting the focus from gay people themselves to the phobic response they received. Over time, "homophobic" became a widely accepted term to describe discrimination, prejudice, and hatred toward people of the same sex or gender identity.
Cuộc biểu tình chính trị bị gián đoạn bởi một nhóm người biểu tình kỳ thị người đồng tính và la hét những lời lẽ thô tục chống lại cộng đồng LGBTQ.
Việc tác giả sử dụng ngôn ngữ kỳ thị người đồng tính trong bài viết của mình đã gây ra nhiều tranh cãi và kêu gọi ông từ chức.
Những bình luận kỳ thị người đồng tính mà vận động viên này đưa ra trong một cuộc phỏng vấn gần đây đã khiến nhiều người hâm mộ và nhà tài trợ thất vọng và đặt câu hỏi về cam kết của anh đối với bình đẳng.
Chính sách nghiêm ngặt của trường chống lại hành vi kỳ thị người đồng tính đã giúp tạo ra môi trường học tập toàn diện và hỗ trợ hơn cho tất cả học sinh.
Nhân vật chính của chương trình truyền hình, trước đây được miêu tả là người kỳ thị người đồng tính, đã trải qua quá trình tự khám phá và chấp nhận bản thân mạnh mẽ trong những mùa sau.
Bất chấp những lời cáo buộc kỳ thị người đồng tính từ đối thủ trong suốt chiến dịch, ứng cử viên này vẫn kiên quyết bảo vệ thành tích là người ủng hộ mạnh mẽ quyền của cộng đồng LGBTQ.
Tuyên bố của ca sĩ rằng "đồng tính luyến ái là một căn bệnh" đã bị lên án rộng rãi là có thái độ kỳ thị và vô cảm với người đồng tính.
Thái độ kỳ thị người đồng tính của một số tổ chức tôn giáo đã dẫn đến cuộc tranh luận mang tính chính trị xung quanh quyền của người đồng tính và tự do tôn giáo.
Cam kết của công ty trong việc tạo ra một nơi làm việc không có sự kỳ thị người đồng tính đã giúp họ nhận được lời khen ngợi và sự công nhận là đơn vị dẫn đầu trong ngành kinh doanh.
Lời chỉ trích kỳ thị người đồng tính của nam diễn viên trên mạng xã hội đã khiến người hâm mộ và hãng phim của anh cảm thấy xấu hổ và mất mặt. Lời xin lỗi công khai của anh đã đến quá muộn để cứu vãn danh tiếng của anh.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()