
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
chế độ mẫu hệ
The word "matriarchy" originates from the Greek words "mater" meaning "mother" and "archē" meaning "rule" or "government". The term was coined in the 17th century to describe a social organization in which women hold the dominant position and power. Initially, matriarchy was used to describe societies where women were considered the primary rulers or leaders, often in contrast to patriarchal societies where men held the dominant role. The concept of matriarchy has its roots in ancient cultures, such as ancient Greek, Roman, and African societies, where women played a significant role in governance and decision-making. However, the modern term "matriarchy" gained popularity in the 20th century with the rise of feminist and gender studies. Today, the term is used to describe a wide range of societies that exhibit matrilineal or matriarchal structures, where women's rights, roles, and social status are valued and respected.
noun
maternal rule
Ở một số nền văn minh cổ đại, xã hội hoạt động theo chế độ mẫu hệ, trong đó phụ nữ nắm giữ các vị trí quyền lực và thẩm quyền như người mẫu hệ.
Người Amazon trong thần thoại Hy Lạp là một xã hội mẫu hệ huyền thoại, với phụ nữ cai trị đàn ông và chỉ huy quân đội ra trận.
Một số cộng đồng bản địa đương đại ở Châu Phi và Nam Mỹ vẫn tuân theo các phong tục gia trưởng, nhưng ngày càng nhiều người bắt đầu áp dụng chế độ mẫu hệ như một phản ứng đối với chủ nghĩa thực dân và sự thống trị của chế độ gia trưởng.
Trong Sách Mặc Môn, một tôn giáo được Giáo hội Các Thánh hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô theo, tiên tri Nê Phi đã tiên tri rằng trong những ngày sau cùng, trái đất sẽ đón nhận một nền văn minh mẫu hệ, nơi "phụ nữ được các vị tổng thống gọi là mẹ", cho thấy sự đảo ngược vai trò giới tính.
Chế độ mẫu hệ trong xã hội Polynesia truyền thống rất coi trọng các đức tính như lòng tốt, sự nuôi dưỡng và sự hòa hợp trong hợp tác, những đức tính này được truyền đạt cho các bé gái từ khi còn nhỏ.
Nhiều nhóm mẫu hệ hiện đại tin rằng những xã hội như vậy cung cấp một giải pháp thay thế bền vững và bình đẳng hơn cho các xã hội gia trưởng coi trọng lợi nhuận và quyền lực hơn cộng đồng và môi trường.
Thách thức cấu trúc gia trưởng truyền thống, một số nhóm theo chế độ mẫu hệ áp dụng hệ thống mẫu hệ, trong đó dòng dõi nữ được tính theo dòng dõi nam thay vì dòng dõi nữ.
Một ví dụ về điều này là người Nuer ở Nam Sudan, họ truy tìm dòng dõi của mình thông qua phụ nữ và coi phụ nữ là người gìn giữ truyền thống văn hóa và quyền lực tâm linh.
Một ví dụ phổ biến khác là xã hội mẫu hệ của người Mosuo ở Tây Nam Trung Quốc, nơi phụ nữ có trách nhiệm lựa chọn bạn đời của mình và đàn ông được tự do từ bỏ gia đình, dẫn đến một lối sống cộng đồng độc đáo.
Ở một số cộng đồng toàn phụ nữ, chế độ mẫu hệ có thể diễn ra ở hình thức cực đoan hơn, khi phụ nữ giải quyết tranh chấp mà không cần sự tham gia của đàn ông và có toàn quyền quyết định mọi khía cạnh của đời sống cộng đồng.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()