
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
gà mẹ
The term "mother hen" is an American English idiom that describes a protective and nurturing figure. The origin of this phrase dates back to the early 19th century, where it was first recorded in printed texts in 1806. However, the exact origin of the term is not entirely clear. One popular theory suggests that the word "hen" derives from the Old English word "hæne," which referred to a female bird that laid eggs. This association with birds and motherhood is evident in the role of hens as protective mothers towards their chicks. In this sense, a "mother hen" might be compared to a bird that fiercely guards and cares for its young. Another theory states that the phrase "mother hen" originated from an Old French idiom, "mere poule," which means "mother chicken." This phrase also referred to a woman who displayed maternal qualities, including caring for her children and providing them with food and shelter. As the English language incorporated vocabulary from French, "mother hen" may have evolved as a direct translation of this phrase. Regardless of its precise origin, the expression "mother hen" has come to connote a warm and protective figure, particularly in regards to caring for young or vulnerable individuals.
Gà mẹ bảo vệ đàn con yếu ớt của mình một cách dữ dội, giữ chúng gần với cơ thể đầy lông của mình và sẵn sàng mổ bất kỳ kẻ săn mồi tiềm năng nào.
Những chú gà con nằm cuộn tròn dưới chân gà mẹ, im lặng và ấm áp, chờ đợi sự hướng dẫn và nuôi dưỡng theo bản năng của mẹ.
Ánh mắt quan sát của gà mẹ không bao giờ dao động khi nó cẩn thận giám sát đàn con của mình khi chúng chạy quanh, nếm thử cỏ ướt và mổ những con côn trùng nhỏ.
Cô ấy hót líu lo với đàn con của mình, dụ dỗ và nhắc nhở chúng làm theo cô ấy và ở gần sự hiện diện an ủi của cô ấy.
Lông của gà mẹ mềm mại chạm vào chiếc mỏ nhỏ của đàn con, xoa dịu chúng khi gà mẹ đặt đôi cánh nhẹ nhàng lên chúng, mang đến một nơi trú ẩn an toàn và quen thuộc.
Tiếng hú và tiếng ríu rít của những loài chim khác xuyên qua sự chứng kiến lặng lẽ của gà mái khi nó canh chừng đàn con của mình, dễ dàng truyền đạt bản năng làm mẹ và tình yêu thương vô bờ bến của mình.
Nằm gọn gàng giữa những chiếc lông vũ mềm mại, những chú gà con kiên nhẫn chờ đợi đôi cánh của gà mái mẹ đưa chúng đến nơi kiếm ăn mới một cách an toàn.
Tiếng kêu của gà mẹ là giai điệu quen thuộc đối với đàn con, một âm thanh êm dịu khiến chúng cảm thấy được yêu thương và bảo vệ.
Trong tiếng gừ nhẹ nhàng, sâu lắng, bản năng làm mẹ của gà mái chảy qua huyết quản, đảm bảo sự sống còn cho đàn con và nuôi dưỡng chúng phát triển.
Khi đàn con lớn lên khỏe mạnh hơn, gà mẹ đã cẩn thận dạy chúng cách sống, truyền đạt trí tuệ và hướng dẫn nuôi dưỡng cho đến khi chúng sẵn sàng bước ra thế giới bên ngoài, đồng thời cam kết sẽ bảo vệ và yêu thương chúng suốt đời.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()