
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
mở ra
The phrase "open onto" is a preposition followed by a noun, which in turn is followed by another noun or a pronoun. The meaning of "open onto" is to lead directly to or provide a view of something. The origin of the phrase "open onto" can be traced back to the Old English phrase "an," which meant "on" or "onto." Later in Middle English, the phrase "on to" came into use to denote the same meaning. The modern form "open onto" is a combination of the preposition "open" and "onto," which has evolved from the Middle English phrase. The word "open" refers to being free from obstruction or concealment, and "onto" means directly or immediately against or into something. In summary, the phrase "open onto" is a modern English adaptation of the Middle English term "on to," which evolved from the Old English "an." The phrase denotes a direct or immediate connection or view between two things, leading directly to or providing a view of something.
Cửa sổ kiểu Pháp ở phòng khách dẫn ra một sân hiên lớn, mở ra khu vườn tươi tốt với nhiều loài hoa rực rỡ và những cây cọ đung đưa.
Cánh cửa gấp đôi của bếp trượt về phía sau một cách liền mạch, mở vào khu vực ăn uống rộng rãi với bàn gỗ gụ và ghế xanh sang trọng.
Những cửa sổ kính suốt từ sàn đến trần trong thư viện tạo nên một khung cảnh ngoạn mục khi mở ra tầm nhìn toàn cảnh vùng nông thôn với những ngọn đồi nhấp nhô và hồ nước yên tĩnh.
Từ ban công căn hộ của tôi, tôi có thể cảm nhận được làn gió mát hôn lên má khi thành phố nhộn nhịp bên dưới. Cửa ban công mở rộng hướng ra đường chân trời của thành phố.
Cửa sổ lớn trong studio nghệ thuật mở ra khoảng sân yên tĩnh bên trong, nơi có những cây sung và cây dành dành rải rác ở các góc.
Cửa kính trượt ở phía sau phòng khách mở ra một khu vườn nhỏ thơm mùi hoa oải hương và bạc hà.
Tôi nằm trên võng và nhắm mắt lại, lắng nghe tiếng chim hót trên cây trong khi khu vườn trải dài trước mắt tôi. Cửa hiên mở toang, mời gọi hơi ấm của mặt trời.
Sàn gỗ mới trong vườn rộng rãi và thoáng đãng, mở ra bãi cỏ xanh tươi với đài phun nước ở giữa.
Từ bàn làm việc hướng ra khu vườn, tôi có thể nghe thấy tiếng ong vo ve khi chúng bay đến thăm những bông hoa dại. Cánh cửa khu vườn mở toang, mang đến nguồn không khí trong lành vô tận.
Cửa hiên mở ra boong tàu, nơi mặt trời đổ bóng dài trên ghế và bàn. Cảnh quan hồ nước phía xa thật tuyệt đẹp, khi làn gió buổi tối nhẹ nhàng thổi những con sóng vào cơn cuồng loạn.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()