
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
đi tiểu xung quanh
The expression "piss around" is an informal term used to describe wasting time or being unproductive. The literal meaning of the phrase can be traced back to the early 1800s when soldiers and laborers would relieve themselves in circles around campsites or workspaces, making it difficult for others to pass through. This behavior was often viewed as a form of procrastination or wasting time, and the term "pissing around" came into use to describe this behavior. Over time, the phrase evolved to "piss around," with the word "around" being added to indicate a lack of direction or productivity. In conclusion, the origin of the phrase "piss around" can be attributed to the historical habit of soldiers and laborers wasting time by relieving themselves in circles, leading to the expression's connotation of wasted time and unproductivity.
Sau khi xếp hàng hơn một giờ, khách hàng không thể kìm nén được sự bực tức và bỏ ra khỏi cửa hàng, lẩm bẩm: "Nơi này làm tôi phát điên!"
Tiếng ồn liên tục từ con chó sủa của hàng xóm đã khiến chủ nhà phát điên trong nhiều tuần; cuối cùng bà yêu cầu họ phải làm gì đó về vấn đề này nếu không bà sẽ gọi kiểm soát động vật. "Hành vi này khiến tôi phát điên!" bà kêu lên.
Bực bội vì đồng nghiệp liên tục thiếu hiệu quả, người trưởng nhóm nghiến răng và hét lên: "Nếu anh không làm được việc thì cút đi! Điều này làm tôi phát điên!"
Người lái xe cắt ngang lời người lái xe bực bội, khiến anh ta phải phanh gấp và chửi thề liên hồi. "Gã này vừa làm tôi tức điên!" anh ta hét ra ngoài cửa sổ.
Nhân viên pha chế đã làm hỏng đơn hàng của khách hàng hai lần, và anh ta không thể tin vào vận may của mình. "Lần đầu tiên, tôi bỏ qua. Lần thứ hai, anh sẽ nghe về điều đó. Điều này chỉ làm tôi tức giận!"
Công ty đường sắt đã hủy chuyến tàu của hành khách lần thứ hai trong một tuần, khiến anh ta không còn lựa chọn nào khác ngoài việc tìm một phương tiện di chuyển mới. "Điều này làm đảo lộn toàn bộ lịch trình của tôi, và nó khiến tôi phát điên!" anh ta phàn nàn.
Quá choáng ngợp vì sự bừa bộn trong nhà, người mẹ ba con quay sang chồng và hét lên: "Ngôi nhà này khiến tôi phát điên mỗi ngày!"
Ông chủ lại giao cho đội bán hàng những hạn ngạch không thể thực hiện được một lần nữa, và nhân viên bán hàng giơ tay lên trong sự thất vọng. "Điều này làm tôi phát cáu; tôi không thể làm hết được!"
Vận động viên không thể tin vào vận may của mình khi đội của anh lại thua thêm một trận nữa, trận thứ ba liên tiếp. "Điều này làm tôi phát điên", anh kêu lên, đá lon vì thất vọng.
Chán ngán với việc quảng cáo tràn lan trong chương trình yêu thích, người xem bực bội lẩm bẩm, "Điều này khiến tôi phát điên!" khi cô cầm điều khiển để chuyển kênh.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()