
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
bài còn lại
The term "poste restante" comes from the French language and translates to "post office left" in English. It refers to a service provided by postal authorities where a person can send a letter to a specific post office, marked as "poste restante," instead of providing an address. The recipient can then claim the letter by presenting identification at that post office. The origins of this service date back to the 18th century, when it was used by travelers who did not have a fixed address but needed to receive messages. The "poste restante" service remains popular today in many countries, particularly in regions with small or remote communities that may not have a centralized mail delivery system. The service provides a reliable and flexible way for people to receive mail, regardless of their location at a given time.
Sau khi chuyển đến một đất nước mới, Alice đã đăng ký địa chỉ của mình là poste restante tại bưu điện địa phương vì cô vẫn chưa chắc chắn về vị trí chính xác của mình.
Cuốn sách của tác giả đã hoàn thành, nhưng nhà xuất bản vẫn cần một địa chỉ để gửi đồ dùng. Cô quyết định sử dụng dịch vụ poste restante, thay vì gửi chúng đến ngôi nhà mới mà cô vẫn chưa tìm thấy.
Kiện hàng bị thất lạc đã được gửi đến địa chỉ cũ của người nhận, nhưng vì họ đã chuyển đi và không thông báo cho bất kỳ ai về địa chỉ mới nên cuối cùng nó đã được chuyển đến poste restante tại bưu điện địa phương.
Tổ chức quốc tế này đã thiết lập dịch vụ bưu chính lưu động cho các tình nguyện viên của mình vì họ thường xuyên phải di chuyển đến nhiều địa điểm khác nhau và không có địa chỉ cố định.
Lá thư đến bưu điện sau vài ngày, vì nó được gửi đến poste restante. Người nhận đã nhận được nó sau một thời gian chờ đợi đầy lo lắng, nhẹ nhõm vì người gửi cuối cùng đã gửi nó.
Người đưa thư tìm thấy một lá thư bên trong khe poste restante gửi đến một người mà anh chưa từng nghe đến. Anh không thể tìm thấy bất kỳ thông tin nào về họ, vì vậy anh giữ lá thư, tự hỏi nó được gửi cho ai.
Người lữ hành nhận ra mình đã quên đóng gói giấy tờ du lịch, nên anh ta đã đến bưu điện gần nhất. Nhân viên ở đó đã tra cứu tên anh ta trong hệ thống và tìm thấy gói hàng của anh ta, anh ta đã nhận nó với một tiếng thở phào nhẹ nhõm.
Chiếc phong bì cũ nằm trên kệ poste restante trong nhiều tuần, vì không ai đến nhận. Cuối cùng, nhân viên đã gửi trả lại cho người gửi, người đã rất ngạc nhiên khi nhận được nó quá muộn.
Gói hàng đã được trả lại địa chỉ của người gửi vì dịch vụ bưu chính đã ngừng hoạt động do ít người sử dụng. Người gửi đã thất vọng và bối rối vì cô ấy đã gửi nó đến đúng địa chỉ.
Người doanh nhân cần phải thực hiện một chuyến đi nước ngoài nhanh chóng, nhưng ông không muốn nhận thư khẩn cấp trong khi ông đi vắng. Ông đã thiết lập một địa chỉ poste restante với bưu điện địa phương, đảm bảo rằng thư quan trọng của ông sẽ không bị chậm trễ.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()