
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
khoa học giả
The term "pseudoscience" was coined in the late 19th century by German philosopher and historian of science, Moritz Schlick. It is derived from the Greek words "pseudes," meaning "false," and "episteme," meaning "knowledge." Schlick used the term to describe activities that claimed to be scientific, but lacked scientific rigor and attempted to present untested or unfounded claims as established fact. In 1928, Schlick published a paper titled "Philosophy of Natural Science" where he wrote: "By 'pseudoscience' we mean a system of beliefs that is presented as science, but which has no connection with scientific method and has no claim to be considered as a genuine science." Since then, the term has been widely adopted to describe claims or theories that are presented as scientific, but lack empirical evidence, falsifiability, and peer review, and are therefore considered unscientific.
Những tuyên bố của những người ủng hộ thuyết sáng tạo trong giáo dục sinh học được cộng đồng khoa học coi là khoa học giả.
Việc sử dụng liệu pháp vi lượng đồng căn như một phương pháp điều trị y tế bị phần lớn các chuyên gia chăm sóc sức khỏe coi là giả khoa học.
Quan niệm cho rằng vắc-xin gây ra chứng tự kỷ là một giả khoa học phổ biến đã bị nhiều nghiên cứu bác bỏ.
Quan niệm cho rằng Trái Đất phẳng là một cấu trúc giả thuyết thuộc phạm trù khoa học giả.
Một số phương pháp chữa bệnh thay thế, chẳng hạn như phương pháp chữa bệnh bằng mống mắt và pha lê, được coi là khoa học giả do thiếu bằng chứng khoa học chứng minh hiệu quả của chúng.
Tính hợp lý của chiêm tinh học bị đặt dấu hỏi vì nó bị cộng đồng khoa học phân loại là khoa học giả.
Việc quảng bá chế độ ăn kiêng loại trừ toàn bộ nhóm thực phẩm vì cho rằng có lợi cho sức khỏe, chẳng hạn như chế độ ăn paleo, thường bị coi là khoa học giả do thiếu bằng chứng đáng tin cậy để chứng minh cho những tuyên bố này.
Những nhà ngoại cảm tự nhận mình sở hữu khả năng huyền bí không thể chứng minh hoặc đo lường được bằng thực nghiệm thường bị coi là duy trì khoa học giả.
Khái niệm về địa lý, trong đó xác định vị trí thịnh vượng hay bất lợi dựa trên các đặc điểm địa lý và dòng năng lượng, được phân loại là khoa học giả do thiếu dữ liệu hỗ trợ.
Việc xét nghiệm di truyền để xác định khả năng thể thao hoặc khuynh hướng mắc một số bệnh nhất định của một cá nhân bị cộng đồng y khoa coi là giả khoa học vì cơ sở khoa học đằng sau các xét nghiệm này không đáng tin cậy hoặc không được chấp nhận rộng rãi.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()