
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
văn hóa hiếp dâm
The term "rape culture" refers to a societal environment in which sexual assault and violence against women is prevalent and normalized. The phrase originated in the United States in the 1970s, during the second wave of the women's liberation movement, as a way to describe the pervasive attitudes and behaviors that allow rape to be seen as a trivial offense or an inevitable consequence of certain activities or situations. It highlights the societal framework that engenders a climate of indifference or even encouragement towards perpetrators of sexual violence, often at the expense of victims. In short, rape culture is the culture that blankets our society in a sense of impunity towards sexual assault.
"Ở nhiều trường đại học, văn hóa hiếp dâm đang lan tràn. Học sinh thường được dạy đổ lỗi cho nạn nhân thay vì buộc thủ phạm phải chịu trách nhiệm, và xâm hại tình dục bị coi nhẹ như một vấn đề 'con trai thì vẫn là con trai'."
"Văn hóa hiếp dâm tràn lan trên các phương tiện truyền thông, bằng chứng là hiếp dâm thường được miêu tả như một hành động thú vị hoặc đáng mong muốn trong phim ảnh, chương trình truyền hình và video ca nhạc."
"Nhiều tổ chức và cơ quan đáng lẽ phải đấu tranh chống lại văn hóa hiếp dâm nhưng thực tế lại duy trì nó thông qua sự im lặng của họ về vấn đề này, không đưa ra hậu quả thực sự cho kẻ phạm tội và tập trung đổ lỗi cho nạn nhân thay vì phòng ngừa."
"Khi bạn từ chối chấp nhận tính hợp lệ và mức độ nghiêm trọng của trải nghiệm bị tấn công tình dục của ai đó, bạn đang góp phần vào văn hóa cưỡng hiếp. Đã đến lúc tin tưởng những người sống sót và đoàn kết với họ."
"Văn hóa hiếp dâm phát triển mạnh mẽ dựa trên quan niệm rằng phụ nữ phải chịu trách nhiệm cho hành vi tấn công của chính họ, rằng xã hội phải chịu trách nhiệm cho họ thay vì những kẻ thực sự làm sai. Đây là một huyền thoại nguy hiểm và có hại mà chúng ta phải nỗ lực xóa bỏ."
"Ở nhiều trường trung học, văn hóa cưỡng hiếp đã ăn sâu vào các chuẩn mực và truyền thống xã hội. Ví dụ, một số trường tổ chức các sự kiện 'quan hệ tình dục đồng bộ', trong đó học sinh thi xem ai có thể quan hệ tình dục nhiều nhất trong một khoảng thời gian nhất định. Những sự kiện như vậy gửi đi thông điệp rằng tấn công tình dục và kỳ thị phụ nữ là điều có thể chấp nhận được và thậm chí còn được ca ngợi."
"Văn hóa hiếp dâm được nuôi dưỡng bởi một hệ thống tôn vinh nam tính bằng cách đánh đổi quyền tự chủ về cơ thể của phụ nữ. Điều này thường dẫn đến việc thực hiện bạo lực thể xác hoặc tinh thần đối với phụ nữ hoặc trẻ em gái, chỉ vì họ là phụ nữ."
"Ý tưởng cho rằng trang phục hoặc hành động của phụ nữ bằng cách nào đó có thể dẫn đến tấn công tình dục là một trụ cột chính của văn hóa hiếp dâm. Những quan niệm như vậy là vô đạo đức và sai lầm, vì tấn công tình dục không bao giờ được biện minh hoặc bào chữa, bất kể trong hoàn cảnh nào."
"Văn hóa hiếp dâm ảnh hưởng đến mọi người, bất kể giới tính. Đàn ông được khuyến khích kìm nén cảm xúc và bạo lực ở trẻ em trai, nuôi dưỡng một nền văn hóa tạo ra thủ phạm và khuếch đại nguy cơ tấn công. Đã đến lúc phá vỡ mô hình phá hoại này và thách thức những thông điệp gây tổn hại đồng bộ hóa tình dục và kỳ thị người đồng tính
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()