
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
sự gây sợ hãi
The term "scaremongering" originated in the early 20th century as a British political slang. It was originally coined as a pejorative term to describe the tactic of spreading excessive and unfounded fears or inaccurate information to gain political or personal advantage. The word "scare" here signifies creating fear or terror, while "mongering" refers to the act of selling, disseminating, or propagating. The origin of the word can be traced back to the 1911 UK general elections, where it was used to describe some political campaigns that misused facts or exaggerated dangers to scare voters into supporting specific candidates or parties. Over time, the usage of the term spread to other contexts like advertising, journalism, and political debates across different English-speaking countries. In its modern usage, scaremongering refers to spreading false or alarming information with the intent to deceive, frighten, or manipulate people's opinions or behaviors. It can also lead to unintended consequences and cause unnecessary harm, especially in cases where people respond emotionally or irrationally to the propaganda. Therefore, it is widely criticized and frowned upon as an unscrupulous and unethical political, social or media practice.
noun
rumor-mongering/ panic-mongering
Ứng cử viên chính trị này bị cáo buộc sử dụng chiến thuật gây sợ hãi trong quảng cáo vận động tranh cử bằng cách phóng đại điểm yếu của đối thủ và tạo ra cảm giác nguy hiểm giả tạo.
Cốt truyện bất ngờ của chương trình truyền hình này liên quan đến một loại vi-rút hư cấu lây lan nhanh chóng khắp thành phố đã bị chỉ trích là không có gì ngoài việc gây sợ hãi nhằm mục đích tăng lượng người xem.
Một số phụ huynh từ chối tuân thủ quy định nghiêm ngặt về trang phục mới của trường, cho rằng đây là hành động gây hoang mang nhằm mục đích ép họ phải chi tiền mua đồng phục đắt tiền.
Thông báo của công ty về việc tái cấu trúc tổ chức đã vấp phải sự nghi ngờ là gây hoang mang, khiến một số nhân viên cho rằng việc sa thải có thể sắp xảy ra.
Những người hoài nghi đã bác bỏ tuyên bố của nhà khoa học về tác động thảm khốc tiềm tàng của biến đổi khí hậu và cho rằng đó chỉ là lời đe dọa nhằm tạo cảm giác cấp bách.
Những người sáng lập công ty khởi nghiệp thất bại này đã bị chỉ trích vì chiến thuật gây sợ hãi góp phần gây ra tình trạng bán tháo cổ phiếu do hoảng loạn.
Bài phát biểu trước trận đấu của huấn luyện viên nhấn mạnh vào thành tích của các đối thủ sắp tới và tác động của việc thua cuộc được một số cầu thủ cho là một hành động gây sợ hãi.
Quảng cáo cảnh báo về tác động tiêu cực của việc tiêu thụ thức ăn nhanh đối với sức khỏe đã bị một số người coi là trò gây hoang mang do các nhóm lợi ích vô trách nhiệm thúc đẩy.
Tuyên bố của chính phủ rằng dòng người nhập cư có thể làm tăng tỷ lệ tội phạm đã dẫn đến suy đoán rằng những cáo buộc như vậy chỉ là sự gây sợ hãi nhằm thúc đẩy tình cảm bài xích người nhập cư trong dân chúng.
Một số người dùng mạng xã hội coi bài báo về sự bùng phát của một loại virus chết người là trò gây hoang mang, cáo buộc nhà báo đã vi phạm nguyên tắc trách nhiệm báo chí là đưa tin sự việc một cách khách quan.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()