
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
tiền đặt cọc an ninh
The term "security deposit" originated during the mid-1800s in England, where it was called a "holding deposit" or "berth deposit." At that time, shipping companies required passengers and cargo to pay a deposit before boarding, as a guarantee that they would follow through with their arrangements and not abandon the ship without notice. This deposit was known as a "security deposit" because it provided the shipping company with a financial cushion in case anything adverse happened, such as a passenger's failure to pay their fare or inconvenience caused by an unexpected change in plans. As the concept of rental apartments and houses emerged in the United States in the late 1800s, the idea of requiring a security deposit from tenants became commonplace. This deposit was leveled as a financial assurance collected from the tenant by the landlord, to cover any damage, unpaid rent, or other unexpected costs incurred during the tenancy. The term "security deposit" thus became a widely adopted phrase in the housing industry and continues to be utilized in modern times.
Trước khi chuyển đến căn hộ mới, Sarah đã xem xét kỹ lưỡng hợp đồng thuê nhà và ghi chú số tiền đặt cọc bắt buộc.
Chủ nhà giải thích rằng tiền đặt cọc sẽ được trả lại cho John và bạn cùng phòng miễn là họ trả lại căn hộ cho thuê trong tình trạng như khi họ chuyển đến.
Tiền đặt cọc mà Emily trả cho người quản lý bất động sản sẽ được giữ ký quỹ cho đến khi kết thúc thời hạn thuê, khi đó số tiền này sẽ được trả lại hoặc được dùng để thanh toán bất kỳ số dư chưa thanh toán nào.
Trong trường hợp tài sản bị hư hại do sự bất cẩn của người thuê nhà, chủ nhà có thể khấu trừ một số tiền từ tiền đặt cọc để trang trải những chi phí này.
Tiền đặt cọc là khoản phí hoàn lại do người thuê nhà trả để đảm bảo chủ nhà được bảo vệ trong trường hợp hư hỏng vượt quá mức hao mòn thông thường hoặc tiền thuê nhà chưa trả.
Khi James chuyển ra khỏi căn hộ cuối cùng của mình, anh ấy đã đảm bảo dọn dẹp căn hộ thật kỹ lưỡng và cung cấp cho chủ nhà danh sách đầy đủ những sửa chữa cần thiết để đảm bảo toàn bộ tiền đặt cọc sẽ được hoàn lại.
Đối với căn hộ cho thuê mới của mình, Lena và bạn đời đã quyết định trả tiền đặt cọc cao hơn bình thường để đảm bảo được hợp đồng thuê tại một tòa nhà đặc biệt đáng mơ ước.
Theo một phần của hợp đồng thuê, Phoebe được yêu cầu phải cung cấp khoản tiền đặt cọc tương đương với tiền thuê nhà một tháng, số tiền này sẽ do chủ nhà giữ cho đến khi kết thúc thời hạn thuê.
Khi Marisol chuyển đến căn hộ đầu tiên của mình, cô không hiểu đầy đủ khái niệm về tiền đặt cọc và đã vô tình ký hợp đồng thuê nhà mà không đọc kỹ các điều khoản.
Lisa và chồng cô cảm thấy nhẹ nhõm khi nhận được toàn bộ tiền đặt cọc vào cuối thời hạn thuê, nhờ tình trạng căn hộ cho thuê được khôi phục lại như ban đầu.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()