
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
phân biệt giới tính
The term "sexist" originated in the 1960s during the second-wave feminist movement. The word was coined to describe discriminatory attitudes and beliefs that were fueled by gender stereotypes. At the time, the term "sexism" was used to describe the attribution of distinct characteristics, roles, or abilities based solely on a person's sex. The term was popularized by authors and activists such as Kate Millett, whose 1970 book "Sexual Politics" explored the concept of sexism and its impact on society. The word gained widespread use throughout the 1970s and 1980s, and has since become a common term used to describe gender-based discrimination and bias. Today, the term "sexist" is often used to describe language, actions, or policies that perpetuate harmful gender stereotypes or disrespect individuals based on their gender.
adjective
(of) gender bias
showing gender bias, gender discrimination
noun
sexist
Đội ngũ lãnh đạo toàn nam của công ty đã bị chỉ trích vì duy trì thái độ và hành vi phân biệt giới tính.
Ngôn ngữ lỗi thời trong sách giáo khoa, chẳng hạn như gọi các nhà khoa học là "anh ấy", bị nhiều học sinh và giáo viên coi là phân biệt giới tính và loại trừ.
Bình luận cho rằng phụ nữ "thuộc về bếp núc" là một ví dụ rõ ràng về hành vi phân biệt giới tính, vì nó củng cố các chuẩn mực xã hội và vai trò giới tính đã lỗi thời.
Thói quen ngắt lời các chính trị gia nữ trong các cuộc tranh luận và phỏng vấn của người dẫn chương trình tin tức được coi là phân biệt giới tính và không công bằng.
Việc tác giả liên tục nhắc đến phụ nữ như là "kích thước mẫu" trong bài nghiên cứu của mình đã bị chỉ trích là phân biệt giới tính và coi thường.
Quy định về trang phục cho sự kiện này, yêu cầu phụ nữ phải đi giày cao gót và váy dài trên đầu gối, đã bị cáo buộc là phân biệt giới tính và hạn chế.
Việc nghiên cứu này không đưa phụ nữ vào mẫu hoặc phân tích dữ liệu của họ riêng biệt đã bị chỉ trích là phân biệt giới tính và thiên về châu Âu.
Việc nhà tuyển dụng ưu tiên ứng viên nam hơn ứng viên nữ có trình độ tương đương được coi là một ví dụ rõ ràng về sự phân biệt giới tính và việc sử dụng không hiệu quả tài năng.
Xu hướng tập trung vào ngoại hình của các vận động viên nữ thay vì thành tích của họ của các bình luận viên thể thao đã bị lên án là phân biệt giới tính và hạ thấp phẩm giá.
Câu chuyện cười về việc phụ nữ lái xe tệ hơn nam giới là một ví dụ rõ ràng về sự hài hước phân biệt giới tính, củng cố định kiến tiêu cực và làm tổn thương sự tự tin của phụ nữ.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()