
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
nhà ở được che chở
The term "sheltered housing" originally emerged in the UK in the 1960s to describe a type of residential accommodation designed for older adults who required some level of support and assistance with day-to-day living but still desired to maintain their independence. The word "sheltered" in this context refers to the fact that the buildings and facilities within them are designed to offer a safe and secure environment for residents, and may include features such as emergency call systems, communal dining areas, and organised social events to promote companionship and community living. The term has since been adopted in other English-speaking countries with similar social welfare traditions, but may be known as "senior housing" or "retirement housing" in some contexts. However, the core meaning and function of these types of accommodation remain consistent across different regions and cultural contexts: to provide a comfortable and supportive living environment for older adults who wish to age in place with dignity and independence.
Sau khi chồng qua đời, bà tôi chuyển đến nhà ở tạm trú để đảm bảo an toàn và sức khỏe.
Cơ sở chăm sóc người cao tuổi cung cấp nhà ở có mái che cho những người cao tuổi cần hỗ trợ trong các hoạt động hàng ngày nhưng vẫn muốn duy trì sự độc lập.
Khu phức hợp nhà ở có mái che cung cấp cho cư dân dịch vụ an ninh 24/7, đảm bảo họ luôn cảm thấy an toàn và an ninh.
Nhiều cặp vợ chồng đã nghỉ hưu lựa chọn nhà ở có mái che như một cách để thu hẹp quy mô và đơn giản hóa cuộc sống mà không phải từ bỏ sự thoải mái và tiện lợi khi sống tự lập.
Các đơn vị nhà ở có mái che có các thiết bị dễ sử dụng, phòng tắm dễ tiếp cận và lối ra vào rộng để chứa các thiết bị hỗ trợ di chuyển, khiến chúng trở thành lựa chọn phổ biến cho người cao tuổi tìm kiếm lối sống ít cần bảo trì.
Cộng đồng nhà ở có mái che cung cấp nhiều hoạt động xã hội, chẳng hạn như lớp thể dục, đêm chơi trò chơi và chiếu phim, để giúp cư dân luôn năng động và kết nối.
Một số khu nhà ở có mái che có các cơ sở y tế tại chỗ, chẳng hạn như trạm y tá hoặc trung tâm chăm sóc sức khỏe, để cư dân có thể tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe nhanh chóng và thuận tiện.
Khu nhà ở có mái che trong khu phố của chúng tôi có một khu vườn xinh đẹp với những luống đất cao mà cư dân có thể sử dụng để trồng nông sản của riêng mình.
Nhà ở an toàn là lựa chọn lý tưởng cho người cao tuổi muốn hưởng phúc lợi khi nghỉ hưu mà không phải chịu chi phí cao như ở các cộng đồng sang trọng hay viện dưỡng lão tư nhân.
Người hàng xóm của tôi đã sống trong nhà ở được bảo vệ trong hơn năm năm nay và cô ấy nói rằng nơi này đã thay đổi hoàn toàn cuộc sống độc lập và chất lượng cuộc sống của cô ấy.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()