
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
nước giải khát
The term "soft drink" originated in the late 19th century as a contrast to "hard drinks," which referred to alcoholic beverages. Soft drinks, also known as carbonated drinks, were initially marketed as health tonics and medicinal beverages, as carbonated water was believed to have many health benefits at the time. One of the earliest reported uses of the term "soft drink" can be traced back to the 1881 Philadelphia Seltzer Water Journal, which referred to carbonated beverages as "soft drinks" in recognition of their lack of alcohol content. The term "Soda Fountain" also came into usage around this time, as carbonated water fountains became popular locations to consume these drinks. The popularity of soft drinks as a refreshing, non-alcoholic alternative to beer and other alcoholic beverages grew throughout the 20th century, and the soft drink industry has since become a major global business. The most popular soft drink brands, such as Coca-Cola and Pepsi, have become iconic symbols of modern culture, and their advertising campaigns have become an integral part of popular culture around the world. Today, the term "soft drink" is widely used to refer to any non-alcoholic, carbonated beverage, and the soft drink industry continues to evolve and innovate in response to changing consumer preferences and market trends.
Tôi với tay lấy một chai nước ngọt mát lạnh từ tủ lạnh và nhấp một ngụm, tận hưởng vị sủi bọt nhẹ nhàng lan tỏa trong cổ họng.
Máy bán nước ngọt ở góc cửa hàng tiện lợi được chất đầy đủ các loại nước giải khát, mỗi loại có hương vị và màu sắc riêng.
Nước ngọt càng ngọt thì tôi càng khó dừng uống, cơn nghiện của tôi ngày một lớn hơn.
Khi mặt trời lặn sau đường chân trời, những tia sáng cuối cùng phủ một màu vàng rực khắp công viên, và tôi ngắm nhìn trẻ em và các gia đình thưởng thức đồ uống nhẹ, cười đùa và trò chuyện đến tận đêm.
Loại nước ngọt mà tôi cầm trên tay lúc thì lạnh ngắt, lúc thì ấm áp như siro, nước ngưng tụ trên bề mặt, đe dọa tràn ra ngoài.
Tôi luôn thích vị chua của nước ngọt hương cam quýt hơn vị ngọt đậm đà của cola, vị đắng mạnh mẽ đánh thức vị giác của tôi và khiến chúng nhảy múa trên lưỡi.
Mặc dù đã có ý định tốt, nhưng đài phun nước ngọt tại nhà hàng thức ăn nhanh này lại tỏ ra quá hấp dẫn, và tôi thấy mình liên tục đắm chìm trong sự ngọt ngào, sảng khoái của nó.
Tôi thèm thuồng nhìn những quảng cáo về nước giải khát tràn ngập trên màn hình và áp phích xung quanh mình, mỗi quảng cáo đều hứa hẹn một sự bùng nổ về hương vị và cảm giác khiến tim tôi đập nhanh và tay tôi run rẩy.
Khi nhấp một ngụm nước ngọt, tôi tận hưởng cảm giác mát lạnh chảy xuống cổ họng và cảm giác nắp chai chạm vào môi, cảm giác nhẹ nhàng như cánh bướm.
Những lon nước ngọt dễ vỡ rải rác khắp khuôn viên lễ hội nói lên sự đa dạng vô tận về hương vị, kiểu dáng và kết cấu mà đồ uống mang lại, mỗi loại đều hấp dẫn và không thể cưỡng lại như một người đẹp đang nháy mắt trong điệu nhảy.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()