
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
bộ dụng cụ sinh tồn
The term "survival kit" first appeared during the Cold War, in the late 1950s, to describe a small, portable collection of essential items that could be used to sustain oneself in the event of a nuclear attack or other emergency situations. Originally, these kits were mainly intended for military personnel, as they would provide them with basic supplies to enable them to continue operating in a hostile environment. The concept of survival kits gradually evolved, and they became popular with outdoor enthusiasts and survivalists. These kits featured more advanced equipment, such as water filtration systems, emergency signaling devices, and specialized tools designed for specific activities, such as hiking or camping. The term "survival kit" is now widely used to describe any collection of items that can help an individual survive in difficult circumstances, ranging from natural disasters to unexpected emergencies. The popularity of survival kits reflects the growing recognition of the need to be prepared for unexpected events. As our world becomes increasingly unpredictable, more and more people are realizing that having a backup plan or some basic supplies on hand can go a long way towards ensuring their safety and well-being. Whether you're planning a camping trip or just want to be prepared for the unexpected, a survival kit can give you the confidence and peace of mind you need to face any challenge that comes your way.
Người đi bộ đường dài mang theo một bộ dụng cụ sinh tồn trong chuyến đi du lịch ba lô của mình, bao gồm la bàn, diêm, đèn pin và bộ dụng cụ sơ cứu.
Hành khách trên máy bay được cung cấp các bộ dụng cụ sinh tồn cơ bản, bao gồm còi, chai nước và gậy phát sáng, trong trường hợp hạ cánh khẩn cấp.
Nhóm cắm trại đảm bảo rằng mọi người đều mang theo bộ dụng cụ sinh tồn cá nhân, bao gồm một con dao đa năng, dụng cụ nhóm lửa và một bản đồ.
Người đam mê hoạt động ngoài trời đã chuẩn bị cho chuyến cắm trại một mình bằng cách mang theo bộ dụng cụ sinh tồn, trong đó có chăn, máy lọc nước và gương tín hiệu.
Đội leo núi mang theo bộ dụng cụ sinh tồn chuyên dụng, bao gồm quần áo dự phòng, rìu leo núi và đinh giày để ứng phó với những điều kiện khắc nghiệt mà họ có thể gặp phải.
Bộ dụng cụ sinh tồn dành cho người đi du lịch ba lô có một bộ phận quan trọng là máy bơm lọc nước, cho phép họ tự cung cấp nước ở những khu vực khan hiếm nước.
Bộ dụng cụ sinh tồn dành cho nhà thám hiểm là một bộ dụng cụ đa năng với các thiết bị gắn, đồ khâu và một chiếc cưa gấp, cho phép thực hiện bất kỳ sửa chữa hoặc điều chỉnh cần thiết nào trong bối cảnh hoang dã.
Bộ dụng cụ sinh tồn cho chuyến cắm trại mùa đông còn bao gồm túi sưởi ấm tay, gậy trượt tuyết và xẻng xúc tuyết để đào rãnh và làm nơi trú ẩn trong tuyết.
Người đi bộ đường dài bị mắc kẹt đã sử dụng bộ dụng cụ sinh tồn của mình để tạo ra lửa tín hiệu bằng cách thêm nhiên liệu vào bếp cắm trại mà họ lấy được từ bộ dụng cụ, và dựng một tổ bùi nhùi.
Bộ dụng cụ sinh tồn cho chuyến đi bộ đường dài qua sa mạc chủ yếu bao gồm một ba lô đựng nước, một tấm che nắng và một máy chưng cất năng lượng mặt trời để thu thập nước ngưng tụ từ không khí để chuyển đổi thành nước uống.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()