
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
khó chịu
The word "tattle" originated in Middle English, around the 1400s, and it was originally spelled "table." The etymology of the word is unclear, but some linguists believe that it could have derived from the Old Norse word "ptali," which means "small talk" or "gossip." Another possible origin of the word "tattle" is the Middle English term "telles," which means "news" or "information." The term "telle" evolved into "tellt," and "tellt" was used in the 1500s to describe someone who reveals secrets or betrayals. Eventually, "tellt" came to be associated with children, and it was shortened to "tattle" in the early 1800s. "Tattle" now refers to a child who tells on another child for doing something wrong. Overall, the exact origin of the word "tattle" is uncertain, but it likely evolved from similar terms in Old Norse and Middle English that had to do with gossip, news, or revealing secrets.
noun
blabbermouth; blabbermouth; nonsense
to tattle a secret
verb
blabber; talk nonsense
to tattle a secret
Sau khi nghe bạn cùng lớp mách lẻo giáo viên đi học muộn, Sarah nhận ra rằng việc mách lẻo người khác có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Khi còn nhỏ, anh chị của Emily thường mách lẻo chuyện nhỏ nhặt của cô, khiến cô cảm thấy xấu hổ và không thoải mái.
Bất chấp những nỗ lực liên tục của bạn mình nhằm mách lẻo chuyện người yêu ngoại tình, Jane vẫn từ chối tin vào những lời cáo buộc và vẫn đứng về phía anh ta.
Mẹ của Jack đã cảnh báo anh không được mách lẻo chuyện chị gái mình không làm xong bài tập về nhà; bà muốn anh chị em mình học cách tự chịu trách nhiệm về hành động của mình.
Khi đồ ăn trong bữa tiệc bị ôi thiu, một số khách bắt đầu phàn nàn với người tổ chức sự kiện về chất lượng kém của đồ uống.
Người mách lẻo trong nhóm luôn đảm bảo báo cáo mọi hoạt động bất thường cho chính quyền, khiến cô trở thành nguồn thông tin vô giá trong quá trình điều tra.
Rachel thấy khó có thể tin tưởng bạn cùng phòng sau khi cô ta mách lẻo về bạn hẹn hò của Rachel vì nói chuyện quá to ở phòng ký túc xá bên dưới.
Mặc dù rất muốn mách lẻo về đồng nghiệp vì đã nhận công về ý tưởng của cô trong cuộc họp, Sarah quyết định bỏ qua chuyện đó và tập trung vào thành tích của riêng mình.
Người bảo mẫu đã phản ứng gay gắt với hành vi sai trái của bọn trẻ, khiến một số trẻ mách lẻo với bạn bè và cầu xin cô ta khoan hồng.
Khi huấn luyện viên bóng đá cáo buộc đồng đội của Sarah phạm lỗi trong trận đấu, bản năng của Sarah là mách lẻo đối thủ, nhưng cô nhớ rằng cần rất nhiều can đảm để chơi công bằng nên quyết định bảo vệ đồng đội của mình.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()