
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
dày đặc
The term "thicko" is a colloquialism used to describe someone who is perceived as being unintelligent, dull, or slow-witted. Its origin is uncertain, but it is believed to have emerged in the mid-20th century in Australia. One possible theory is that it came from the slang term "thick," meaning unintelligent or dense, which was commonly used in the 1940s and 1950s. Adding the suffix "-o," which is a common informal marker in Australian slang, may have been used to create a more playful and derogatory term. Another theory suggests that "thicko" is related to the word "thick-head," which was an Australian slang term in the early 20th century. This term was used to describe someone who was considered ugly or stupid, and may have evolved into "thicko" over time. Regardless of its exact origin, "thicko" is widely used in Australian culture and is often used in a lighthearted or playful manner to describe someone who is perceived as being a bit dim-witted.
Em trai của Sally ngốc nghếch đến nỗi đôi khi không thể nhớ nổi tên mình.
Tom liên tục bị điểm kém vì cậu ấy quá ngốc nghếch đến nỗi dường như không hiểu bài.
Nhân viên mới, Jim, là một người chậm hiểu khi nói đến việc sử dụng chương trình máy tính một cách hiệu quả. Anh ấy gặp khó khăn ngay cả với những nhiệm vụ cơ bản nhất.
Chồng của dì tôi là một người chậm hiểu khi nhắc đến việc nhớ ngày sinh nhật. Ông ấy dường như không bao giờ nhớ được những ngày quan trọng.
Chồng của anh họ tôi, một người rất dốt về cơ khí, dường như không thể sửa bất cứ thứ gì trong nhà mà không làm cho mọi thứ tệ hơn.
Con gái của bạn tôi, Rachel, rất vụng về trong việc buộc dây giày, đến nỗi cô bé vẫn cần người khác giúp mỗi sáng.
Người hàng xóm của Jack, Bill, là một gã đần độn khi nói đến kỹ năng xã hội. Anh ta gặp khó khăn trong việc kết bạn vì thiếu sự duyên dáng trong giao tiếp.
Anh rể tôi là người rất vụng về trong việc nấu nướng đến nỗi đồ ăn anh ấy nấu thường bị cháy hoặc chưa chín.
Con trai của Harry, Frank, là một thằng ngốc khi nói đến việc xem giờ. Cậu ta dường như luôn đến muộn vì không thể đọc đồng hồ chính xác.
Con trai của Sarah, Michael, là một đứa trẻ rất ngốc nghếch khi nói đến màu sắc đến nỗi đôi khi bé còn nhầm lẫn giữa màu đỏ và màu xanh lá cây.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()