
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
bẫy du lịch
The term "tourist trap" first appeared in the 1920s, although the concept of overpriced and overcrowded tourist attractions has been a part of mass tourism for centuries. The term initially referred to excessive pricing and commercialization of tourist destinations, particularly in popular coastal resorts in the eastern United States. The origin of the phrase "tourist trap" can be traced back to the 1920s, when some local merchants in Ocean City, Maryland began to capitalize on the influx of tourists by charging exorbitant prices for goods and services. These merchants would set up stalls along the beach, selling items like postcards, souvenirs, and seafood at inflated prices. Due to the lack of alternative options, tourists had no choice but to pay the exorbitant prices. The term "tourist trap" has since come to describe any tourist attraction that overwhelmingly appeals to tourists but is overpriced, overcrowded, and lacking in authenticity. These places often incorporate a sense of forced nostalgia or history, presenting a fabricated version of a place or time. As tourism has become increasingly commercialized, so too have tourist traps, which have expanded to include venues like wax museums, miniature golf courses, and themed restaurants. While some tourists may enjoy the novelty of these attractions, they often overpromise and underdeliver, contributing to an overall negative perception of the tourism industry.
Cửa hàng lưu niệm trên phố Main là một cái bẫy du lịch khét tiếng. Giá cả thì cắt cổ, và hàng hóa thì đắt đỏ.
Chúng tôi cố gắng tránh lối đi bộ đông đúc, nhưng công viên giải trí gần đó hóa ra lại là một cái bẫy du lịch. Các trò chơi đều lỗi thời và hàng đợi còn dài hơn cả hàng đợi ở Disneyland.
Tôi thất vọng với nhà hàng chúng tôi chọn gần bãi biển. Giá cả có vẻ quá cao, và đồ ăn chỉ ở mức trung bình. Rõ ràng là chúng tôi đã rơi vào bẫy du lịch.
Những nghệ sĩ biểu diễn đường phố ở các góc phố là điểm thu hút thêm cho sự quyến rũ của thành phố, nhưng chúng tôi sớm nhận ra họ là một phần của bẫy du lịch. Họ sẽ chơi đi chơi lại những giai điệu quen thuộc, và tất cả những gì họ muốn là tiền lẻ của chúng tôi.
Công ty du lịch hứa sẽ cho chúng tôi xem qua lịch sử và văn hóa của thành phố, nhưng hóa ra đó lại là một cái bẫy du lịch. Chúng tôi chỉ bị lùa qua một loạt các tòa nhà đổ nát và quầy bán vé, trong khi vẫn bị bán những món đồ lưu niệm đắt đỏ.
Lâu đài thời trung cổ mà chúng tôi đến thăm có vẻ là thật, nhưng khi xem xét kỹ hơn, rõ ràng đây lại là một cái bẫy du lịch khác. Cấu trúc được xây dựng lỏng lẻo và thậm chí còn thiếu cả tính chính xác lịch sử cơ bản nhất.
Cái gọi là thị trấn ma đầy đèn nhấp nháy và máy móc hiệu ứng âm thanh. Rõ ràng đó chỉ là một cái bẫy du lịch được dựng lên để kiếm tiền dễ dàng.
Bảo tàng chúng tôi ghé thăm hẳn sẽ rất hấp dẫn, nhưng lại không hấp dẫn vì cách trình bày như cái bẫy du lịch. Các cuộc triển lãm thiếu chiều sâu và hướng dẫn viên không chân thành.
Chúng tôi nghĩ rằng chương trình biểu diễn đài phun nước hàng đêm sẽ là một trải nghiệm độc đáo, nhưng hóa ra lại là một cái bẫy du lịch khác. Các đài phun nước không mấy ấn tượng, và đám đông thì quá đông đúc.
Quán bar karoke đầy những người hát những bài hát lạc điệu, khiến chúng tôi nhận ra rằng đây chỉ là một cái bẫy du lịch khác. Chúng tôi rời đi, nhẹ nhõm vì đã thoát khỏi một điểm tham quan đắt đỏ và được thổi phồng quá mức.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()