
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
người đào rãnh
The word "trencher" is an old English term for a type of food vessel used during medieval times. The origin of the word "trencher" traces back to the French word "entrecote," which means "between the ribs." In medieval times, trenchers served both as plates and as bread used to soak up gravy, sauces, and other liquids from the meal. Peasants and lower classes used wooden boards, while the wealthy used carved bone or metal platters. The term "trencher" eventually came to mean any kind of shallow dish used for serving or eating food. Over time, the use of trenchers declined as people began to use plates, bowls, and saucers made of ceramic, metal, or glass. Today, the word "trencher" is rarely used except in historical contexts, and its original meanings are mostly obsolete. Nonetheless, it remains an interesting and quirky bit of English vocabulary that sheds light on the history of dining traditions and tableware.
noun
trencherman
trencher
table companion, dining companion
noun
cutting board (for cutting bread at the dining table)
Robert đặt đĩa thịt hầm bốc khói lên chiếc mâm gỗ lớn trước mặt khách.
Những chiếc khay đựng thức ăn thời trung cổ, được chạm khắc từ một khối gỗ duy nhất, được dùng làm đồ trang trí trong cửa hàng đồ cổ.
Những người nông dân sẽ bẻ bánh mì trên những chiếc mâm đá, một lựa chọn thực tế hơn so với việc sử dụng đĩa thiếc hoặc thiếc trong mùa thu hoạch bận rộn.
Sau khi ăn tối xong, William lau sạch đĩa đựng thức ăn bằng khăn, biết rằng anh sẽ dùng lại nó cho bữa ăn tiếp theo.
Những du khách gan dạ ở vùng núi thường mang theo những chiếc rãnh làm từ thân cây rỗng, có tác dụng như vật đựng thực phẩm khi họ di chuyển từ nơi này sang nơi khác.
Chủ quán rượu cung cấp đĩa đựng thức ăn cho khách hàng của mình như một phần của dịch vụ ăn uống, nhẹ nhõm vì họ không phải rửa đĩa như đĩa.
Emma thích chia sẻ những câu chuyện với gia đình trong bữa tối, được phục vụ trên cùng một bộ đồ ăn đã được truyền qua nhiều thế hệ.
Những chiếc chảo thời Phục Hưng được tìm thấy trong căn gác đầy bụi, được chạm khắc tinh xảo với những thiết kế thanh lịch vẫn còn tồn tại cho đến ngày nay.
Bà của Henry thường làm bánh mì chua mới nướng, cắt thành lát dày và ăn trên bánh mì tròn vào bữa sáng.
Những người nông dân sẽ đặt hạt phỉ và hạt dẻ lên khay, để các loại hạt chín tự nhiên và tạo hương vị cho bánh mì khi những lát hạt to hấp thụ nước.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()