
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
không khoan nhượng
The phrase "zero tolerance" originated in the United States during the 1980s as a legal strategy to combat certain issues, particularly drug use and violence in schools. The term was first used in 1986 by then-US Secretary of Education William Bennett, who proposed a policy ensuring that students found in possession of drugs would immediately face expulsion, regardless of the quantity or circumstances of the drug offense. The zero tolerance policy was intended to send a strong message that drug use and violence would not be tolerated in schools, as well as to protect students' safety and learning environments. The concept of zero tolerance quickly spread to other areas of law enforcement, such as policing and juvenile justice, where it was adopted as a means of deterring and punishing a variety of flagrant offenses, from truancy to theft. Although proponents argued that zero tolerance policies could promote accountability, consistency, and deterrence, critics argued that they were overly harsh and often lacked common sense. Many contend that the strict and inflexible nature of zero tolerance policies can lead to unintended consequences, such as unnecessary school suspensions, missed educational opportunities, and increased distrust between law enforcement and the community. As a result, some educational and law enforcement institutions have begun rethinking their approach to disciplinary action and exploring alternatives to the zero tolerance model.
Nhà trường có chính sách không khoan nhượng đối với hành vi bắt nạt và bất kỳ sự cố nào cũng sẽ bị kỷ luật ngay lập tức.
Công ty tuân thủ chính sách không khoan nhượng đối với bạo lực tại nơi làm việc và bất kỳ sự cố nào như vậy sẽ dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng ngay lập tức.
Trong bệnh viện, quy định không khoan nhượng trong kiểm soát nhiễm trùng và tất cả nhân viên y tế phải đeo găng tay và rửa tay thường xuyên.
Hệ thống giao thông công cộng không khoan nhượng đối với việc sử dụng ma túy và các hình thức hoạt động tội phạm khác, và những người vi phạm sẽ bị truy tố.
Chính sách nhập cư của chính phủ được đặc trưng bởi thái độ không khoan nhượng đối với hoạt động tội phạm và bất kỳ hoạt động nào như vậy sẽ dẫn đến việc trục xuất.
Chính sách của bệnh viện đối với sự an toàn của bệnh nhân là không khoan nhượng đối với các sai sót y khoa có thể phòng ngừa được và các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe phải thực hiện hành động khắc phục ngay lập tức.
Chính sách không khoan nhượng của nhà trường đối với hành vi gian lận trong thi cử nhằm thúc đẩy tính chính trực trong học thuật và ngăn chặn sự không trung thực.
Các trang mạng xã hội luôn không khoan nhượng đối với hành vi bắt nạt trên mạng và mọi sự cố như vậy sẽ được điều tra kịp thời và có hành động thích hợp.
Thư viện của trường là nơi không khoan nhượng với tiếng ồn và hành vi gây mất trật tự, và những người ồn ào phải rời đi ngay lập tức.
Nơi làm việc tuân thủ chính sách không khoan nhượng đối với quấy rối tình dục và mọi sự cố như vậy sẽ được báo cáo kịp thời cho phòng nhân sự và sẽ có hành động để giảm thiểu và ngăn ngừa các sự cố tương tự xảy ra trong tương lai.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()