
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
cộng sinh
The term "commensal" is derived from the Latin words "cum" (meaning "with") and "mensa" (meaning "table"). It originally referred to people who shared a table or meal, implying a social relationship or guest status. In the biological context, the term commensalism was coined by the French biologist Isidore Geoffroy Saint-Hilaire in the mid-19th century. He used the term to describe species that lived in close association with other organisms (such as animals or plants) but did not harm or benefit them. In commensalism, the commensal species gains some advantage, such as access to food or shelter, without providing any reciprocal benefits or disadvantages to the host species. The word commensal has since been adapted to describe similar relationships in biology, emphasizing the passive nature of commensal species in these interactions.
adjective
eat together
(plural) symbiotic
noun
people eating at the same table, people eating at the same tray, people eating together
(biology) commensal; commensal plant
Mối quan hệ giữa một số loài tôm và cá vệ sinh là mối quan hệ cộng sinh, vì tôm được hưởng lợi khi cơ thể được cá làm sạch, nhưng cá không nhận được bất kỳ lợi ích lớn nào từ mối quan hệ này.
Cá remora là loài cộng sinh với nhiều loài động vật biển vì chúng bám vào da hoặc vây của những loài động vật lớn hơn như cá mập và cá voi và ăn những mẩu thức ăn thừa mà chúng để lại.
Nhóm bọ cánh cứng được gọi là bọ lăn là loài cộng sinh với kiến, vì chúng lăn những vật nhỏ như hạt giống hoặc các mảnh vụn khác trước mặt kiến để đổi lấy sự bảo vệ và thức ăn của kiến.
Ruồi nhà là loài cộng sinh với con người vì chúng được hưởng lợi từ thức ăn và nơi trú ẩn trong môi trường sống của con người, nhưng không gây hại hoặc mang lại lợi ích đáng kể nào cho con người.
Một số loài chim, chẳng hạn như chim cu gáy, có mối quan hệ cộng sinh với chim sáo, vì chúng đẻ trứng vào tổ của chim sáo và cho phép chim sáo chăm sóc chim non mà không mang lại bất kỳ lợi ích nào cho chim sáo.
Chim bắt trâu là loài chim cộng sinh bám vào lưng các loài động vật lớn như ngựa vằn và tê giác, ăn ký sinh trùng và các vật lạ khác mà chúng tìm thấy trên da của con vật mà không gây hại cho vật chủ hoặc không mang lại lợi ích chung lớn.
Trăn Sahul là loài cộng sinh với các loài chim ở Úc vì chúng đào hang vào tổ chim như gà tây hoang dã và ăn trứng mà không gây hại đáng kể cho quần thể sinh sản hoặc mang lại bất kỳ lợi ích lớn nào cho các loài chim.
Một số loài bướm và ngài có mối quan hệ cộng sinh với kiến, vì chúng đẻ trứng trên tổ kiến và cho phép kiến chăm sóc và cung cấp thức ăn cho sâu bướm mà không mang lại lợi ích lớn nào cho kiến.
Cá piranha thường có mối quan hệ cộng sinh với các đàn cá ở lưu vực sông Amazon vì chúng ăn bất kỳ con cá yếu hoặc bị thương nào mà chúng tìm thấy trong đàn mà không gây hại đáng kể cho toàn bộ quần thể hoặc mang lại bất kỳ lợi ích lớn nào cho đàn.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()