
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
sự nguyền rủa
The word "damnation" originates from the 13th-century Latin phrase "damnatio," which means "condemnation" or "judge as wicked." This Latin term was derived from the verb "damnum," meaning "to condemn" or "to judge," and the suffix "-atio," indicating an action or state. In English, "damnation" initially referred to the act of condemning or judging something or someone as wicked or evil. Over time, the term took on a spiritual connotation, referring to the eternal punishment or suffering believed to be inflicted by God or a higher power on those who sin or reject divine guidance. Today, "damnation" is often used metaphorically to describe the consequences of one's actions, the wrath of a higher power, or the moral or emotional devastation resulting from a situation or decision.
noun
severe criticism
booing (a play)
damnation
interjection
damn it! damn it! motherfucker!
Bài giảng đầy nhiệt huyết của nhà thuyết giáo đã cảnh báo về sự trừng phạt đời đời dành cho những ai từ chối ân sủng của Chúa.
Người theo thuyết vô thần cho rằng khái niệm về sự nguyền rủa là tàn tích tàn khốc và lỗi thời của một thời đại chưa khai sáng.
Nhân vật chính đã cầu nguyện tha thiết, tuyệt vọng để tránh khỏi sự nguyền rủa mà anh biết đang chờ đợi anh vì những tội lỗi trong quá khứ.
Người lãnh đạo giáo phái này hứa ban cho những tín đồ trung thành cuộc sống vĩnh hằng và thoát khỏi sự nguyền rủa, nhưng nhiều người bắt đầu nghi ngờ rằng ông ta đang dẫn họ đến chỗ diệt vong.
Vị linh mục ban lễ sám hối cho tội nhân đã ăn năn, cầu xin Chúa cứu họ khỏi sự nguyền rủa.
Cặp đôi này tranh luận liệu khái niệm về sự nguyền rủa có phải là yếu tố cần thiết của một vị Chúa công bằng và nhân từ hay là một hình phạt tàn khốc và không cần thiết.
Kẻ phản diện cười khúc khích một cách độc ác khi hắn lên kế hoạch nguyền rủa kẻ thù của mình, lấy làm thích thú trước sự đau khổ của họ.
Nhà triết học này cho rằng ý tưởng về sự nguyền rủa chỉ là sự phản ánh tâm lý của con người về nỗi sợ hãi trước điều chưa biết và cái chết.
Người anh hùng đã thực hiện nỗ lực cuối cùng dũng cảm để cứu đồng đội của mình khỏi sự nguyền rủa, quyết tâm không để sự hy sinh của mình trở nên vô ích.
Người có đức tin run rẩy vì sợ hãi khi nghĩ đến sự nguyền rủa, biết rằng số phận của họ cuối cùng nằm ngoài tầm kiểm soát của họ.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()