
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
chuyến thám hiểm câu cá
The phrase "fishing expedition" was first coined in the early 1900s in reference to political investigations that seemed to lack a clear objective or specific evidence to support them, much like fishing without a clear idea of what or where to catch. During this time, political investigations were often described as "fishing expeditions" because they were widely criticized as a way for lawmakers to waste public resources and disrupt opponents' careers without justifiable cause. Today, the term continues to be used in a similar way to describe any search or investigation that appears to lack clear direction or evidence, and is often used somewhat pejoratively in political discourse to suggest that the investigation is a frivolous or unnecessary action taken solely for political gain.
Những câu hỏi hóc búa của thượng nghị sĩ trong phiên điều trần đã trở thành một cuộc câu cá, vì chúng có vẻ chẳng liên quan gì đến vấn đề đang được đề cập.
Cuộc phỏng vấn của nhà báo đã trở thành một cuộc câu cá khi cô liên tục đặt những câu hỏi gián tiếp và đưa ra giả định thay vì bám sát vào sự thật.
Quá trình thẩm vấn của thám tử trong vụ án mạng đã trở thành một cuộc thám hiểm mò kim đáy bể vì anh ta dường như đang cố gắng tìm manh mối thay vì theo đuổi một tiến trình điều tra hợp lý.
Cuộc thẩm vấn chéo của luật sư đối với nhân chứng giống như một cuộc thám hiểm, khi cô liên tục đặt những câu hỏi gợi mở và lặp lại câu trả lời để cố gắng gợi ra một câu trả lời cụ thể.
Chiến lược tranh luận của chính trị gia này đã biến thành một cuộc đi câu khi ông dành nhiều thời gian để công kích các quyết định trong quá khứ của đối thủ hơn là trình bày quan điểm của mình.
Nỗ lực của luật sư nhằm tìm bằng chứng chống lại bị đơn trong các email trao đổi đã trở thành một cuộc truy bắt, vì không có nhiều bằng chứng có thể sử dụng để chống lại họ trong các tin nhắn.
Việc công ty xem xét email của nhân viên giống như một cuộc thám hiểm nhằm tìm ra bất kỳ thông tin nào có thể được sử dụng để chống lại họ trong đợt sa thải.
Cuộc khám xét đồ đạc của nghi phạm đã trở thành cuộc truy tìm khi họ bắt đầu lục lọi những đồ vật không liên quan gì đến cuộc điều tra.
Việc người sử dụng lao động thẩm vấn nhân viên trong quá trình điều tra nơi làm việc đã trở thành một cuộc điều tra khi họ có vẻ quan tâm đến việc bắt quả tang ai đó hơn là tìm hiểu tận gốc vấn đề.
Cuộc thẩm vấn của cha mẹ đối với con cái về các hoạt động của chúng đã trở thành một chuyến đi câu cá khi họ bắt đầu đặt những câu hỏi nằm ngoài phạm vi những gì họ cần biết.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()