
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
gạch vàng
The word "goldbrick" has its roots in military jargon and originated during the American Civil War in the mid-19th century. At that time, bricks made from molten gold were used as weights in the construction of diving suits. These gold bricks, also known as "dumbbell diving bricks," were extremely valuable and helped to keep a diver submerged underwater. The term "goldbrick" was coined to describe a soldier who shirks his duties, instead of doing his work, much like a gold brick would simply sink to the bottom of the ocean without actually helping anyone. Essentially, a goldbrick is a person who appears to be useful but is in fact a burden, just as a gold brick would weigh down a ship or make it more difficult to complete a task instead of making it easier. Over time, the meaning of the term has evolved to refer to anyone who wastes time or resources, regardless of the context, but its origins in military terminology and the imagery of heavy, yet useless, cargo remain significant. In naval history, gold weights played a practical role; in working life, the metaphorical value of achieving outcomes through personal exertion remains profound.
John đã lang thang cả ngày, nói rằng mình bận rộn nhưng thực ra chỉ đang lướt internet.
Để trốn tránh công việc, Tom đã trở thành một bậc thầy về gạch vàng, luôn đưa ra những lý do để bào chữa và trì hoãn.
Năng suất của nhóm bị ảnh hưởng vì mọi người dường như chỉ chú tâm vào công việc thay vì nỗ lực hết mình.
Việc Susan thiếu động lực và liên tục chỉ biết làm việc theo cảm tính đã khiến cô nhiều lần trễ hạn và bị sếp khiển trách.
Thay vì hoàn thành nhiệm vụ, Jim đã làm việc không hiệu quả trong nhiều tuần, dẫn đến tình trạng tồn đọng công việc và làm khách hàng thất vọng.
Sau khi gia nhập công ty, Mike nhanh chóng nhận ra rằng các đồng nghiệp của mình là những người hám lợi, vì vậy anh phải đi đầu và đảm bảo mọi người đều hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Để giải quyết vấn đề bảo thủ trong nhóm, chúng tôi đã thực hiện các biện pháp giải trình mạnh mẽ hơn và đưa ra hậu quả rõ ràng cho hành vi trốn tránh trách nhiệm.
Thói quen làm việc theo kiểu "gạch vàng" của Maria cuối cùng đã được đưa ra ánh sáng trong một buổi đánh giá hiệu suất, dẫn đến một cuộc trò chuyện thẳng thắn và một kế hoạch để giải quyết tình trạng thiếu đóng góp của cô.
Mặc dù đã được nhắc nhở và hướng dẫn nhiều lần, Sarah vẫn tiếp tục lười biếng và không hoàn thành nghĩa vụ công việc, gây nguy hiểm cho thành công của nhóm.
Để khắc phục xu hướng bảo thủ của mình, Ben đã quyết định áp dụng cách tiếp cận chủ động và có trách nhiệm hơn, chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ của mình và hợp tác làm việc với các thành viên trong nhóm.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()