
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
đánh trả
////The phrase "hit back" is a phrasal verb that originated in English during the 18th century. Phrasal verbs are a combination of a verb and a preposition, which together have a different meaning from the separate words. The word "hit" in "hit back" can be traced back to the Old English verb "hētan," which meant "strike" or "beat." The preposition "back" refers to responding to someone or something that has attacked, insulted, or provoked. Thus, "hit back" means "to retaliate, return the attack, or defend oneself against an attack." The use of "back" in the phrase implies action in a different direction or a reversal of what has previously happened. It often suggests some force or strength, as if one is fighting back against a strong and aggressive opponent. Overall, "hit back" is a powerful and active phrase that connotes strength, resistance, and courage in the face of adversity. Its origin reflects the evolution of English vocabulary, with its roots buried deep in the history of the language.
Sau khi bị tát vào mặt, người phụ nữ đã đánh trả bằng một cú đấm mạnh vào má kẻ tấn công.
Lời chỉ trích gay gắt của chính trị gia này đối với đối thủ đã dẫn tới một cuộc tranh luận gay gắt, nhưng đối thủ đã đáp trả bằng những lời lẽ thậm chí còn gay gắt hơn.
Khi bị buộc tội ăn trộm, đứa trẻ đáp trả bằng một nụ cười ngây thơ và khẳng định mình vô tội.
Đội bóng, cảm nhận được sức nặng của những trận thua gần đây, đã đáp trả bằng chiến thắng khó khăn trong trận đấu tiếp theo.
Nữ ca sĩ, người có album mới nhất bị báo chí chỉ trích gay gắt, đã đáp trả bằng một tuyên bố bảo vệ tác phẩm của mình.
Cầu thủ bóng rổ, người đã bị phạm lỗi rất nghiêm trọng, đã phản công bằng một cú ném phạt quan trọng.
Công ty đã phản hồi lại những đánh giá tiêu cực trên mạng xã hội bằng cách giải thích chi tiết về dịch vụ của họ.
Trong một bài viết, tác giả đã đáp trả những lời chỉ trích bằng cách bảo vệ tác phẩm của mình và cáo buộc những người phản đối là đố kỵ.
Khi chủ doanh nghiệp bị buộc tội gian lận, ông đã đáp trả bằng cách cung cấp bằng chứng buộc tội người tố cáo mình.
Sau khi bị lừa, người đó sẽ trả thù bằng cách thực hiện hành động pháp lý chống lại kẻ làm sai.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()