
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
sự nguyền rủa
The word "imprecation" originates from the Latin word "imprecātio," which means "prayer against" or "curse." It comes from the prefix "in-" meaning "not," and the Latin verb "precāre," meaning "to pray." In ancient times, imprecations were curses or prayers for harm to befall someone or something. These prayers were often used in religious or supernatural contexts as a form of religious sanction or vengeance. It's prevalent in the Bible, where God directs imprecations upon his enemies and against those who disobey his will. Overtime, the English word "imprecation" has taken on a more general meaning, now commonly used as a literary or figurative term meaning a strong or vehement expression of disapproval, condemnation, or denunciation. However, the original etymological sense of the word, as a form of religious speech seeking harm, has not entirely disappeared.
noun
curse, curse
curse
Trong các nghi lễ tôn giáo, linh mục nguyền rủa kẻ thù bằng lời nguyền rủa cay độc, khơi dậy cơn thịnh nộ của thần thánh.
Đám đông giận dữ lên án chính trị gia tham nhũng bằng những lời nguyền rủa, hy vọng lời nói của họ sẽ khiến ông ta phải sụp đổ.
Bác sĩ đã cảnh báo gia đình bệnh nhân về lời nguyền rủa sẽ giáng xuống bất kỳ ai xử lý sai công thức thuốc tinh tế này.
Nhà huyền môn lẩm bẩm một lời nguyền cổ xưa bằng giọng thì thầm trầm thấp, cầu xin các linh hồn bảo vệ khỏi các thế lực tà ác.
Nhà tiên tri trong Cựu Ước đã đưa ra lời nguyền rủa long trọng đối với thị trấn bất tuân này, tiên tri về mưa đá, nạn đói và cái chết.
Những người sống sót sau ngày tận thế kinh hoàng đã cầu xin lòng thương xót và thề sẽ không bao giờ thốt ra lời nguyền rủa thế giới sa ngã này vì sợ bị trả thù.
Kẻ trộm bị buộc tội đã thốt ra những lời nguyền rủa khi bị dẫn đi hành quyết, nguyền rủa các thẩm phán và thế giới đã đối xử bất công với cô.
Chiến binh báo thù đã thề nguyền vùng đất của kẻ thù, thề rằng nó sẽ bị biến thành tro bụi.
Những thủy thủ mê tín lẩm bẩm những lời nguyền rủa cơn bão dữ dội, vung gậy gộc và vải vụn với hy vọng xoa dịu những yếu tố thất thường.
Người phi công tuyệt vọng, phải đối mặt với thảm họa chắc chắn, đã kêu lên lời nguyền rủa số phận đã cướp đi công trình cả đời và sự tỉnh táo của anh.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()