
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
bảng ghim
The word "pinboard" originated in the Victorian era in the UK, around the 1870s. It originally referred to a board used for displaying photographs that were mounted on pins or adhesive cells known as "pinheads". The concept of pinheads was introduced in the early 19th century by French chemist Charles-Frédéric Winslow, who created a tissue paper mount that could securely hold photographs. The first pinboards were rectangular or square in shape, typically made of cork or cardboard, and often decorated with intricate patterns. They served as a way for people to display their valued photographs, artwork, and other personal items, as well as to communicate ideas and news within households and communities. Pinboards became especially popular in the mid-1800s as photography grew in popularity and became more affordable, making it easier for people to produce and display their own images. In the present day, pinboards have largely been replaced by more modern options like bulletin boards, whiteboards, and corkboards. However, the term "pinboard" remains in use and continues to be associated with the traditional, decorative version that was popular in the past.
Bảng ghim của Sarah phủ đầy hình ảnh về những điểm đến nghỉ dưỡng mơ ước của cô, từ vùng biển trong vắt của Maldives đến dãy núi Snowy của Thụy Sĩ.
Trong căn hộ nhỏ của Jane, tấm bảng ghim trong phòng làm việc của cô đóng vai trò như một bảng thông báo tạm thời, hiển thị danh sách việc cần làm, thời hạn sắp tới và những câu trích dẫn đầy cảm hứng.
Bảng ghim của lớp mẫu giáo được trang trí bằng những bức vẽ đầy màu sắc và những ghi chú viết tay của trẻ em, tự hào thể hiện tài năng nghệ thuật và sự tiến bộ trong học tập của mình.
Bảng ghim trong phòng giải lao tại tòa nhà văn phòng của Michael trưng bày bộ sưu tập ảnh nhân viên luân phiên, cho phép mọi người làm quen với khuôn mặt và tính cách của nhau.
Tấm bảng ghim trong phòng ngủ của Liz là sự kết hợp của các sản phẩm làm đẹp, bài báo cắt từ tạp chí và xu hướng thời trang, thể hiện trực quan phong cách thời trang đang thay đổi của cô.
Tại sảnh của trung tâm cộng đồng địa phương, có một bảng ghim lớn ghim các cơ hội tình nguyện, thông tin thành viên và các sự kiện sắp tới.
Bảng ghim trong phòng thay đồ của phòng tập được dán đầy những câu nói truyền cảm hứng, lịch tập luyện và áp phích động viên, truyền cảm hứng cho các thành viên thúc đẩy bản thân vượt qua giới hạn.
Bảng ghim của giáo viên khoa học trong lớp học hiển thị các sơ đồ, biểu đồ và bản đồ tư duy phức tạp, giúp học sinh hiểu các khái niệm phức tạp và khám phá những hiểu biết mới.
Trong phòng học của thư viện, một tấm bảng ghim ghim đầy các tài liệu nghiên cứu, bìa sách và phần gạch chân, thể hiện quá trình khám phá và trao đổi kiến thức đang diễn ra.
Tại phòng khám thú y, một bảng ghim trong phòng chờ sẽ cập nhật cho khách hàng về tình trạng của vật nuôi, trấn an chủ nhân bằng những tiên lượng lạc quan và hình ảnh minh họa về nỗ lực hồi phục của thú cưng.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()