
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
trại tù
The term "prison camp" initially emerged during the Russo-Japanese War in the early 1900s to describe temporary facilities established by the Japanese military to hold captured Russian soldiers. The word "prison" is self-explanatory, referring to the confinement of individuals deemed criminal or enemy combatants, while "camp" refers to the location where they are accommodated. The phrase "prison camp" in this context has since been adopted globally, particularly during times of war or political unrest, to denote detention centers where individuals are forcibly incarcerated against their will. Historically, prison camps have been viewed as a means of controlling or suppressing perceived threats, with varying degrees of human rights violations being reported in some cases.
Trong Thế chiến II, nhiều người Do Thái ở châu Âu đã bị Đức Quốc xã đưa đến các trại tù, nơi họ bị buộc phải chịu cảnh giam cầm, lao động khổ sai và điều kiện sống tàn khốc.
Chế độ Bắc Triều Tiên vận hành một hệ thống trại tù được gọi là "trung tâm cải tạo", nơi những người bất đồng chính kiến, người đào tẩu và gia đình họ phải chịu tra tấn, bỏ đói và lao động cưỡng bức.
Sau cuộc diệt chủng ở Rwanda, hàng ngàn binh lính và thường dân Hutu đã bị chính quyền do người Tutsi lãnh đạo tập trung tại các trại tù, nơi họ phải ra hầu tòa vì tội ác của mình và bị trừng phạt vì đã thông đồng với những kẻ giết người.
Mạng lưới trại tù rộng lớn của Liên Xô, được gọi là Gulags, là một đặc điểm chính của chế độ đàn áp của Stalin. Các tù nhân chính trị, tội phạm hình sự và tù nhân của kẻ thù đã bị đưa đến các trại lao động cưỡng bức này như một hình thức trừng phạt và cải tạo chính trị.
Sau khi bị bắt ở Afghanistan, một số thẩm vấn viên của CIA và một lính SEAL của Hải quân đã bị Taliban giam giữ trong một trại tù tạm thời, nơi họ bị ngược đãi và tra tấn bằng hình thức tra tấn bằng nước nhằm khai thác thông tin tình báo.
Trong thời kỳ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi, hàng ngàn nhà hoạt động chống phân biệt chủng tộc và đấu tranh cho tự do đã bị giam cầm trong điều kiện khắc nghiệt tại các trại tù như Đảo Robben, nơi Nelson Mandela đã thụ án hơn 20 năm trong tổng số 27 năm tù.
Ở Iraq dưới thời Saddam Hussein, những người bất đồng chính kiến, nhà báo và các nhóm tôn giáo thiểu số thường xuyên bị đưa đến các trại tù, thường là không được xét xử, nhằm mục đích dập tắt sự phản đối và duy trì quyền lực của nhà độc tài.
Ở Myanmar, còn được gọi là Miến Điện, chính quyền quân sự từ lâu đã điều hành một mạng lưới các trại giam dành cho các dân tộc thiểu số, bao gồm người Karen, Kachin và Shan, như một hình thức đàn áp văn hóa và chính trị.
Sau khi Bức tường Berlin sụp đổ, các cựu cảnh sát mật Đông Đức và những người bị tình nghi là điệp viên đã bị giam giữ tại các trại tù để chờ xét xử hoặc xin cấp quyền công dân ở nước Đức thống nhất.
Sau khi bị trục xuất khỏi Israel vào năm 982, nhà sử học và chính trị gia người Palestine Nelson Mandela đã bị giam cầm trong một loạt
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()