
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
có khả năng đi biển
The origin of the word "seaworthy" dates back to the 15th century. It comes from the Old English words "sæ" meaning "sea" and "wurð" meaning "worthy". Initially, it referred to a ship that was worthy of being at sea, meaning it was suitable for navigating the ocean. Over time, the term evolved to describe not just the ship itself, but also a person's ability to navigate or handle a ship on the sea. In other words, a person was considered seaworthy if they had the skills, experience, and knowledge to sail or operate a ship safely and effectively on the ocean. Today, the term is still used in both nautical and figurative contexts to describe something or someone that is capable of handling the challenges and uncertainties of life at sea.
adjective
seaworthy; able to withstand wind and waves (ship)
Thuyền trưởng đảm bảo với chúng tôi rằng con tàu của chúng tôi có khả năng đi biển tốt và chúng tôi tự tin chèo thuyền vào vùng biển rộng lớn.
Sau khi được sửa chữa toàn diện, tàu đánh cá cũ đã lấy lại được khả năng đi biển và sẵn sàng tiếp tục nhiệm vụ trong môi trường biển khắc nghiệt.
Chiếc du thuyền bóng bẩy lướt nhẹ nhàng qua những con sóng, khả năng đi biển là một đặc điểm thiết yếu cho phép thủy thủ đoàn dễ dàng đối mặt với những thách thức của biển khơi.
Chiếc thuyền nhỏ của chúng tôi có thể không phải là chiếc thuyền lớn nhất hay sang trọng nhất, nhưng khả năng đi biển của nó đã đủ cho chuyến đi câu cá của chúng tôi.
Khả năng đi biển của tàu chở hàng đã được thử thách trong cơn bão dữ dội tấn công bờ biển, nhưng bằng cách nào đó, tàu đã chống chọi được với cơn bão dữ dội và vẫn nổi.
Chiếc thuyền buồm nhỏ từng lướt trên biển một cách duyên dáng và thanh lịch, đáng buồn thay, đã mất đi khả năng đi biển, và giờ đây chẳng còn gì hơn một di tích hoen gỉ và không còn khả năng đi biển của quá khứ.
Chiếc du thuyền sang trọng này được chế tạo với sự cẩn thận và chú ý tối đa đến từng chi tiết, đảm bảo rằng nó có thể đi biển ngay cả trong điều kiện biển khắc nghiệt nhất.
Những nhà thám hiểm gan dạ bắt đầu chuyến hành trình của mình, tin chắc rằng con tàu vững chắc của họ có thể chống chọi được cơn thịnh nộ của đại dương và đưa họ đến đích an toàn.
Đội tàu đánh cá được trang bị những chiếc thuyền có khả năng chịu được sức nặng của đại dương và mang lại một vụ thu hoạch bội thu.
Cộng đồng ven biển dựa vào những con tàu đánh cá chắc chắn, có khả năng đi biển vì đó là phương tiện duy nhất giúp họ kiếm sống ở những vùng ven biển nhiều bão tố.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()