
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
mỉa mai
The word "snarky" has its roots in Lewis Carroll's 1876 poem "Bryant Park Snark." In the poem, he writes about a mythical creature called the Snark, which is described as a confounding and elusive being. Carroll's use of the word "snark" sparked its transition from a proper noun to a common noun. In the mid-20th century, the word began to be used to describe someone or something that was being obstinately and aggressively inconsequential. The term gained popularity in the 1980s, particularly among teenagers and young adults, to describe someone who was being mocking, sarcastic, or confrontational. In the 1990s, the adjective form "snarky" emerged, meaning having or showing a snarky attitude. Today, the word is widely used in popular culture to describe a snide, mocking, or sarcastic tone.
Grace trả lời một cách mỉa mai: "Tôi không muốn Cúp tham gia, tôi muốn một giải thưởng thực sự cho công sức bỏ ra của mình".
Nhân viên bán hàng trả lời với giọng điệu mỉa mai: "Tôi rất tiếc, nhưng sản phẩm bạn đang hỏi đã ngừng sản xuất. Có vẻ như bạn đã bỏ lỡ thông báo."
Khi ông chủ phê bình bài thuyết trình của họ, người trưởng nhóm đáp trả một cách mỉa mai, "Cảm ơn phản hồi của anh, nhưng nhìn chung chúng tôi khá hài lòng với kết quả."
Với giọng điệu mỉa mai, người nghe ngắt lời: "Anh trở thành chuyên gia về chính trị từ khi nào thế? Sự hiểu biết của anh về chủ đề này có vẻ hơi yếu kém."
Câu nói mỉa mai của người đồng nghiệp, "Tôi chỉ nói rằng tôi nghi ngờ khả năng hoàn thành dự án đúng hạn của anh thôi", khiến thành viên còn lại trong nhóm cảm thấy khó chịu.
Câu trả lời mỉa mai từ người phục vụ, "Đơn hàng của bạn sẽ mất năm phút, nhưng bạn có thể đợi ngay tại đây, giữa một nhà hàng đông đúc", khiến anh ta nhìn tôi với vẻ khó chịu.
Trong một bình luận mỉa mai, người đồng nghiệp nhận xét, "Ồ, tôi đoán là ý tưởng của anh không tuyệt vời như anh nghĩ đâu."
Câu trả lời mỉa mai của người bạn, "Ồ, cậu muốn tớ tin vào giấc mơ của cậu ngay à? Cậu thật tốt bụng", khiến người mơ mộng cảm thấy chán nản.
Câu trả lời mỉa mai "Đó là thứ tốt nhất mà anh có à?" khiến người kia cảm thấy ngạc nhiên và mất hứng thú.
Với giọng giễu cợt, người lái xe nhận xét, "Anh thật may mắn vì hôm nay tôi đang vui vẻ, nếu không anh sẽ gặp rắc rối lớn đấy."
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()