
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
của chúng, của chúng nó, của họ
The word "theirs" is a possessive pronoun that originated from Old English "þeir(es)," which is derived from the combination of two words: "þeir," meaning "those," and the possessive suffix "-es." In Old English, the possessive suffix "-es" was added to the end of a noun or pronoun to indicate ownership or possession. For example, "sæs" meant "his" or "her," and "þeirès" meant "their." Over time, the spelling of the word evolved into "theirs," and its meaning remained consistent, indicating possession belonging to them. Today, "theirs" is used to show ownership or possession when referring to them, as in "that is theirs" or "their car is red."
possessive pronoun
theirs
Đồ nội thất của thư viện đã hơi cũ, nhưng độc giả vẫn bảo quản chúng bằng cách sử dụng đúng cách và tránh sử dụng sai mục đích.
Sau một ngày dài mua sắm, du khách liếc nhìn đồ của mình và nhớ trả lại những món đồ đã thử trước khi ra về.
Thay vì vứt rác xuống đất, khách du lịch đảm bảo vứt rác vào thùng rác đúng nơi quy định để giữ gìn vẻ đẹp của địa điểm danh lam thắng cảnh.
Khi du khách đi bộ qua những con đường mòn hoang dã, họ thường xuyên kiểm tra bản đồ và la bàn để đảm bảo rằng họ đang đi đúng đường đến đích. Họ luôn chú ý không bao giờ để mất dấu đường đi của mình ở giữa khu rừng.
Trong một buổi triển lãm, những người đam mê nghệ thuật không khỏi trầm trồ trước các tác phẩm nghệ thuật được trưng bày và đồng ý sẽ để mắt đến hành động của con mình để chúng không nhầm tưởng tranh của người khác là của mình.
Ở trường, học sinh biết rằng mình phải chịu trách nhiệm về bài làm của mình và phải đảm bảo tất cả sách giáo khoa, sách để lại trong thư viện và phiếu trả lời đều được hủy hoàn toàn trước khi rời khỏi khuôn viên trường.
Những người lữ hành không bao giờ chọn con đường đơn giản nhất khi bắt đầu một chuyến đi. Họ hoàn thành một cách rõ ràng các bản kê khai thể hiện tất cả đồ đạc của họ và cho rằng đồ đạc của họ phải được đóng gói đúng vị trí và không được lẫn lộn với đồ đạc của người khác.
Khi các gia đình cùng nhau đi du lịch, họ luôn đảm bảo rằng các vật dụng của họ không trùng nhau. Họ nhận ra rằng kỹ thuật đóng gói khác nhau giữa các thành viên trong gia đình và sẽ gây ra sự hỗn loạn nếu mọi người cùng nhau đóng gói đồ đạc.
Khi tham gia kỳ thi, học sinh phải phân biệt bài của mình với bài của người khác và không bao giờ nộp nhầm bài của người khác là bài của mình.
Những người chủ trì một buổi họp mặt xã hội đã thấy khách bước vào phòng với áo khoác treo trên vai khi căn phòng trở nên ấm áp với cái lạnh của đêm. Những người thích tiệc tùng biết cách để áo khoác của họ ở một khu vực được chỉ định thay vì giấu áo khoác của họ giữa những người khác có thể gây nhầm lẫn trong khi cất cánh.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()