
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
công cụ lên
The phrase "tool up" originated in the manufacturing industry during the mid-20th century. It refers to the process of equipping a factory or production facility with the necessary tools, machinery, and equipment to begin or ramp up a new manufacturing process or venture. Originally derived from "tool," which refers to a device or instrument used for a specific purpose, "tool up" describes the process of acquiring and installing the tools required to perform a task effectively. In the manufacturing context, this could mean purchasing new machines or retrofitting old ones with specialized attachments, as well as training the workforce on how to use these new tools effectively. The term "tool up" gained wider usage in the 1980s and 90s as the manufacturing industry evolved, with companies rethinking their strategies and embracing new technologies to remain competitive. Today, the phrase is generally understood to mean preparing oneself or a team for a particular task or project, making it a useful term in any industry or context where preparation, planning, and resource allocation are important.
Những người thợ mộc chuẩn bị cho ngày làm việc bằng cách tập hợp tất cả các thiết bị cần thiết như búa, cưa và thước dây.
Người thợ điện chuẩn bị dụng cụ trước khi vào công trường xây dựng, đảm bảo rằng cô ấy có sẵn máy kiểm tra mạch điện, kìm và tua vít.
Người thợ máy chuẩn bị dụng cụ cho công việc trên chiếc ô tô cũ, lấy cờ lê, ổ cắm và máy quét để chẩn đoán mọi vấn đề.
Người thợ sửa ống nước chuẩn bị dụng cụ để sửa vòi nước bị rò rỉ, quấn băng Teflon quanh ren, mang theo cờ lê ống và dao trét bột của thợ sửa ống nước.
Người làm vườn chuẩn bị trồng một số loại hoa mới, với lấy xẻng, vòi nước và xe cút kít để mang đất và phân trộn.
Người thợ sơn chuẩn bị đồ nghề cho ngày làm việc mới, đóng gói con lăn, chổi quét và dụng cụ cạo vào hộp đồ nghề, đồng thời lắp thêm một chiếc thang để với tới những nơi cao hơn.
Người thợ mộc chuẩn bị đồ nghề cho một dự án cải tạo ngoài trời, mang theo một chiếc cưa máy, giá đỡ cưa và chiếc búa cùng túi đựng đinh đáng tin cậy của mình.
Người lao động chân tay cùng với một vài người nữa tập hợp găng tay chịu lực, mũ cứng, kính an toàn và thang máy được thiết kế để di chuyển các vật nặng.
Người thợ làm đồ trang sức đã trang bị cho bàn làm việc của mình một chiếc búa gia công kim loại chất lượng cao, kìm cắt và nhiều loại giũa có kích thước khác nhau để thực hiện dự án mới nhất của mình.
Người thất nghiệp vẫn tiếp tục chuẩn bị, hy vọng sẽ có được việc làm, đi giày đánh bóng, mặc áo sơ mi và cà vạt sạch, viết CV và nộp đơn xin việc đến nhiều nơi để chứng minh rằng họ nghiêm túc với công việc.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()