
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
chồn ra ngoài
The origin of the phrase "weasel out" can be traced back to the early 1800s. At that time, weasels were known for their ability to escape from tight or difficult situations. They were slim and could squeeze through small openings, making them notorious for evading their predators. The figurative use of "weasel out" emerged as a way to describe someone who finds a way to escape from a difficult circumstance or responsibility. It implies that the person is not forthright or trustworthy, much like the craftiness of a weasel in escaping danger. The phrase "weasel out" has been used in literature and popular culture for years, with examples found in works such as Rudyard Kipling's "The Jungle Book" in the 1890s, and in songs like "Weasel" by the band OK Go in 2005. In modern usage, "weasel out" continues to be a colorful expression that implies a lack of integrity or honesty in avoiding a commitment or obligation.
Sau khi hứa sẽ giúp đỡ dự án, Jake đã tìm cách hủy bỏ cam kết vào phút cuối.
Sarah biết cô không thể tránh được buổi thuyết trình, nhưng cô cố gắng trốn tránh bằng cách đưa ra những lý do bào chữa và chiến thuật trì hoãn.
Tom biết mình không thể giải quyết được cuộc trò chuyện khó khăn này nên anh tìm cách thoát ra bằng cách tránh giao tiếp bằng mắt với mọi người và nhanh chóng rời đi.
Để tránh phải làm việc trong dự án này, Emily đã đưa ra nhiều lý do và cuối cùng đã trốn tránh được trách nhiệm của mình.
Michael đã cố gắng trốn tránh trách nhiệm tổ chức tiệc công ty bằng cách chuyển giao trách nhiệm cho người khác.
Người đàm phán phát hiện ra rằng bên kia đang lảng tránh một khía cạnh quan trọng của thỏa thuận và ông ta nhấn mạnh phải giữ vững các điều khoản đã thỏa thuận.
Khi thời hạn đến gần, John bắt đầu không giữ lời hứa hoàn thành dự án đúng hạn, nhưng các thành viên trong nhóm đã yêu cầu anh phải chịu trách nhiệm và động viên anh hoàn thành.
Chính trị gia này đã tìm ra một cách sáng tạo để tránh trả lời câu hỏi khó bằng cách chuyển hướng sự chú ý và thay đổi chủ đề.
Teddy cảm thấy tội lỗi vì đã lỡ cuộc họp quan trọng, nhưng anh ta cố gắng thoát khỏi tình huống này bằng cách đưa ra những cái cớ khập khiễng và chiến thuật trì hoãn.
Người quản lý đã trốn tránh việc chia sẻ công lao cho thành công của dự án bằng cách tuyên bố rằng những người khác đã nhận được phần lớn sự công nhận đó rồi.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()