I'll check the status of your order

Tôi sẽ kiểm tra lại yêu cầu gọi món của ngài
David:
Excuse me!Xin lỗi!
Waitress:
Sir. How can I help you?Vâng thưa ngài. Tôi có thể giúp gì cho ngài?
David:
Well, it's been 20 minutes since I ordered. We haven't received any appetizers or even drinks yet.À, đã được 20 phút kể từ lúc tôi gọi món. Chúng tôi vẫn chưa nhận được bất cứ món khai vị hay thậm chí là đồ uống nào cả.
Waitress:
Kindly give me a couple of minutes. I'll check the status of your order.Làm ơn cho tôi một vài phút. Tôi sẽ kiểm tra lại yêu cầu gọi món của ngài.
David:
Please do so. I'm in a hurry and don't have much time today.Vâng làm ơn. Hôm nay tôi đang vội và không có nhiều thời gian.
Waitress:
Sure. I'll bring your drinks now, and your order will be on your table within the next 5 minutes.Chắc chắn rồi thưa ngài. Bây giờ tôi sẽ mang đồ uống cho ngài, và món ngài gọi sẽ ở trên bàn trong vòng 5 phút nữa.
David:
Thanks a lot.Cảm ơn.

Summary

Khách hàng tiếp cận với một "xin lỗi lịch sự!" và giải quyết người phục vụ là "Ngài", tìm kiếm sự hỗ trợ. Khách hàng bày tỏ sự không hài lòng, đề cập rằng họ đã chờ đợi 20 phút kể từ khi đặt hàng nhưng chưa nhận được bất kỳ món khai vị hoặc đồ uống nào. Người phục vụ trả lời bằng cách đề nghị kiểm tra trạng thái của đơn đặt hàng, yêu cầu chỉ một vài khoảnh khắc. Tuy nhiên, khách hàng đang vội và nhấn mạnh thời gian giới hạn của họ, kêu gọi người phục vụ nhanh chóng xác minh tiến trình của đơn đặt hàng. Sau một thời gian ngắn để người phục vụ kiểm tra, họ trở lại với tin tốt, thông báo cho khách hàng rằng họ sẽ mang đồ uống ngay lập tức và đảm bảo phần còn lại của đơn đặt hàng đến trong vòng năm phút. Khách hàng cảm ơn người phục vụ và đồng ý chờ đợi. Cuộc đối thoại kết thúc khi khách hàng quyết định theo dõi tình trạng của thứ tự còn lại.
Hopefully the topic I'll check the status of your order will help you improve your listening skills, make you feel excited and want to continue practicing English listening more!

Comment ()