I think he's got a viral fever

Em nghĩ bạn ấy bị sốt xuất huyết
Jack:
Good morning Ms. Pauline.Chào buổi sáng cô Pauline.
Ms. Pauline:
Good morning Jack. How are you today?Chào buổi sáng Jack. Em khỏe không?
Jack:
I'm good Ms. Pauline. Tom asked me to tell you that he won't be coming to school for some days.Dạ em khỏe thưa cô. Tom nhờ em báo với cô là bạn ấy sẽ nghỉ học mấy buổi ạ.
Ms. Pauline:
Why? What happened?Sao vậy? Có chuyện gì thế?
Jack:
Actually, Tom's not well. I think he's got a viral fever.Thực ra thì Tom không được khỏe. Em nghĩ bạn ấy bị sốt xuất huyết.
Ms. Pauline:
Okay. No problem. Just ask him to bring a note from his mom when he joins us again.OK. Không sao. Nhắn với bạn ấy là mang theo giấy xác nhận của mẹ khi đi học lại nhé.
Jack:
Sure. I'll do that. Thank you Ms. Pauline.Chắc chắn rồi ạ. Em sẽ nhắc bạn ấy. Cảm ơn cô Pauline.
Ms. Pauline:
Tell him that I want him to get well soon.Bảo với bạn ấy rằng cô mong bạn ấy mau khỏe nhé.

Vocabulary in the dialogue

Goodmorninggoodactuallywellviralsoon

Summary

Chào buổi sáng, cô Pauline. Chào buổi sáng, Jack. Bạn hôm nay thế nào? Jack trả lời tích cực và thông báo cho cô Pauline rằng Tom đã yêu cầu anh ta truyền đạt rằng anh ta sẽ không đi học trong vài ngày do bệnh tật. Tò mò về lý do, cô Pauline hỏi thêm. Jack giải thích rằng Tom không cảm thấy khỏe và tin rằng anh ta bị sốt lan truyền. Cô Pauline đảm bảo với Jack rằng mọi thứ sẽ ổn và hướng dẫn anh ta nhắc nhở Tom mang theo một ghi chú từ mẹ khi anh ta trở lại trường học. Jack đồng ý với yêu cầu này và cảm ơn cô Pauline vì sự hướng dẫn của cô. Cuối cùng, Jack nhắc lại những gì cô Pauline muốn giao tiếp với Tom: cô chúc anh hồi phục nhanh chóng.
Hopefully the topic I think he's got a viral fever will help you improve your listening skills, make you feel excited and want to continue practicing English listening more!

Comment ()