
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
mâu thuẫn trong tư tưởng
The word "ambivalent" has its roots in Latin. "Ambi" means "both" or "on both sides," and "valent" means "strong" or "powerful." Therefore, "ambivalent" literally means having dual or opposing values, thoughts, or feelings towards something or someone. The term was first used in psychology in the 19th century to describe a person's mixed emotions or divided attitudes towards a particular issue or situation. Over time, the term has expanded to describe any situation or emotion that is characterized by contradictory or conflicting elements. For example, someone might have ambivalent feelings towards a new job opportunity, with both excitement and fear about the prospects of the new role.
adjective
love and hate (something); have conflicting thoughts
Sau nhiều tháng không chắc chắn, Sarah cảm thấy mâu thuẫn về việc chấp nhận thăng chức tại nơi làm việc. Một mặt, cô ấy hào hứng với cơ hội mới, nhưng mặt khác, cô ấy không chắc mình đã sẵn sàng cho những trách nhiệm bổ sung đi kèm với vị trí này hay chưa.
Khi bạn đời của Tom tuyên bố họ muốn chuyển đến một nơi khác trên đất nước, Tom đã lưỡng lự không biết có nên từ bỏ công việc và bạn bè hay không. Mặc dù anh yêu bạn đời của mình, anh không chắc mình có sẵn sàng thực hiện một thay đổi lớn như vậy trong cuộc sống của mình hay không.
Jane không chắc cô ấy cảm thấy thế nào về việc bạn trai cũ của cô ấy liên lạc lại sau nhiều tháng không liên lạc. Một mặt, cô ấy nhớ mối quan hệ mà họ từng có, nhưng mặt khác, cô ấy chưa sẵn sàng để hàn gắn lại mối quan hệ.
Edward đang băn khoăn không biết nên theo học trường đại học nào. Một mặt, anh thích văn hóa khuôn viên trường và các chương trình học thuật của trường đại học địa phương, nhưng mặt khác, anh bị thu hút bởi uy tín và danh tiếng của trường đại học ở một tiểu bang khác.
Sau khi nếm thử nhiều hương vị khác nhau, David vẫn còn phân vân không biết nên chọn hương vị kem yêu thích của mình. Trong khi anh thích vị béo ngậy của sô cô la, anh cũng thích vị chua của kem chanh.
Maria bị giằng xé giữa mong muốn du lịch vòng quanh thế giới và tiết kiệm tiền để trả trước cho một ngôi nhà. Một mặt, cô khao khát cuộc phiêu lưu và trải nghiệm khi được đến những nơi mới, nhưng mặt khác, cô cũng cam kết xây dựng một tương lai ổn định và an toàn cho chính mình.
Vanessa đã phải đấu tranh để quyết định xem nên giữ công việc hiện tại hay theo đuổi ước mơ khởi nghiệp kinh doanh của riêng mình. Trong khi tận hưởng thu nhập ổn định và các lợi ích từ công việc hiện tại, cô cũng khao khát sự tự do và sáng tạo khi trở thành ông chủ của chính mình.
Emma lưỡng lự không biết có nên chấm dứt mối quan hệ xa cách hay tiếp tục nỗ lực để mối quan hệ này thành công. Mặc dù cô nhớ bạn đời của mình khủng khiếp, cô cũng nhận ra những thách thức và hy sinh liên quan đến việc duy trì mối quan hệ từ xa.
John đã do dự về việc bắt đầu một mối quan hệ lãng mạn mới. Trong khi anh ấy đã sẵn sàng để vượt qua mối quan hệ trước đây, anh ấy không chắc liệu mình đã thực sự quên được người yêu cũ hay nên dành thời gian để chữa lành và tập trung vào bản thân.
Anna bị giằng xé giữa tình yêu thiết kế và
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()