
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
cách nói giảm nói tránh
The word "euphemism" has its roots in ancient Greece. The term comes from the Greek words "eu" meaning "good" and "pheme" meaning "speech" or "word". In ancient Greek literature, a euphemism was a mild or evocative word or phrase used to avoid offence or unpleasantness, often in referring to something taboo or sacred. The term was later borrowed into Latin as "euphemismus", and from there was adopted into various European languages, including English. In English, the word "euphemism" has evolved to refer to any mild or indirect word or phrase used to avoid offense or unpleasantness, often in a context of politics, marketing, or social convention. In modern usage, euphemisms are often used to convey a negative idea in a more palatable way, such as "downsizing" instead of "firing", or "collateral damage" instead of "civilian casualties".
noun
(linguistics) euphemism, euphemism, euphemism
Thay vì nói "sa thải" khi sa thải ai đó khỏi công việc, bạn có thể sử dụng cách nói tránh là "giảm biên chế" hoặc "tái tổ chức". Ví dụ: "Do đợt tái tổ chức gần đây, chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng vị trí của bạn đã bị xóa bỏ".
Thay vì nói "đã chết" hoặc "đã qua đời", cách nói giảm nói tránh cho cái chết có thể bao gồm "đã qua đời" hoặc "mất tích". Ví dụ, "Sau một thời gian dài lâm bệnh, bà tôi đã ra đi thanh thản, để lại cho chúng tôi những kỷ niệm đáng trân trọng".
Thay vì nói "béo", cách nói giảm nói tránh cho tình trạng béo phì có thể bao gồm "đầy đặn" hoặc "có đường cong". Ví dụ, "Sarah không chỉ có khuôn mặt xinh đẹp; cô ấy thực sự là một người phụ nữ đầy đặn biết cách cư xử tự tin".
Thay vì nói "nghèo", cách nói giảm nói tránh về khó khăn kinh tế có thể bao gồm "gặp khó khăn về tài chính" hoặc "gặp khó khăn về tài chính". Ví dụ: "Nhiều gia đình trong khu vực này đang gặp khó khăn về tài chính do suy thoái kinh tế gần đây".
Thay vì nói "điên", cách nói giảm nói tránh cho bệnh tâm thần có thể bao gồm "không khỏe về mặt tinh thần" hoặc "hành xử thất thường". Ví dụ, "Do quá căng thẳng, anh họ tôi bị bệnh tâm thần và phải nhập viện để điều trị".
Thay vì nói "rẻ", cách nói giảm nói tránh cho thứ gì đó không đắt tiền có thể bao gồm "phải chăng" hoặc "giá cả hợp lý". Ví dụ, "Những bộ quần áo thiết kế này có giá cả phải chăng đáng ngạc nhiên, rất phù hợp với ngân sách của bạn".
Thay vì nói "xấu xí", cách nói giảm nói tránh cho điều gì đó không hấp dẫn có thể bao gồm "không theo quy ước" hoặc "độc đáo". Ví dụ, "Mặc dù không đẹp theo quy ước, nhưng thiết kế kiến trúc này thực sự độc đáo và đáng được công nhận".
Thay vì nói "vô gia cư", cách nói giảm nói tránh dành cho những người không có nhà ở cố định có thể bao gồm "nhà ở không an toàn" hoặc "tạm thời". Ví dụ, "Do thiếu nhà ở giá rẻ, nhiều gia đình trong khu vực này thấy mình không an toàn về nhà ở và phải vật lộn để kiếm sống".
Thay vì nói "STDs", các cách nói giảm nói tránh cho các bệnh lây truyền qua đường tình dục có thể bao gồm "int
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()