
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
hình thức sống
The term "life form" refers to any distinct type of organism that exists in the natural world. The word itself, "life form," was coined in the mid-20th century as a scientific term to describe the unique characteristics and structures that distinguish one type of living organism from another. In a broader sense, "life form" can also be used to describe synthetic or artificial organisms, such as genetically modified organisms or robotic life forms in science fiction. However, in scientific literature, the term is used specifically to refer to naturally occurring organisms that have evolved to adapt to their environments. The concept of life forms spans across all domains of life, including bacteria, archaea, protists, fungi, plants, and animals, and encompasses a diverse array of shapes, sizes, and functional properties. As scientists continue to explore and describe the many wondrous forms of life on our planet, the relevance and utility of the term "life form" will undoubtedly continue to evolve alongside our own understanding of the natural world.
Biển sâu là nơi sinh sống của nhiều dạng sống độc đáo, chẳng hạn như sứa phát quang, giun ống và trai khổng lồ.
Các nhà khoa học tiếp tục phát hiện ra những dạng sống mới trong rừng mưa Amazon, bao gồm các loài ếch đầy màu sắc, rắn độc và các loài động vật có vú quý hiếm.
Ở các sa mạc châu Phi, thằn lằn đuôi gai, cáo cát và mèo Fennec là một trong số nhiều dạng sống thích nghi với khí hậu khắc nghiệt.
Vi khuẩn được gọi là Archaea là dạng sống cổ xưa và nguyên thủy được tìm thấy trong những môi trường khắc nghiệt như lỗ thông thủy nhiệt và suối nước nóng có tính axit.
Các vi khuẩn được gọi là vi-rút không được coi là dạng sống theo mọi định nghĩa, nhưng chúng là thành phần thiết yếu của nhiều hệ sinh thái và ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe của các sinh vật sống.
Từ vùng lãnh nguyên băng giá, gấu Bắc Cực, cáo Bắc Cực và trâu xạ hương đại diện cho hệ động vật sống được tìm thấy trong các khu vực sinh sống này.
Các vùng nước ngọt ở lưu vực sông Amazon chứa đựng một mạng lưới phức tạp các dạng sống như cá piranha, lươn điện và súng.
Vùng biển rộng lớn của Nam Cực ẩn chứa nhiều dạng sống như sao biển, cua, cá và bọt biển đã tiến hóa để tồn tại dưới làn nước đóng băng.
Các rạn san hô bao gồm nhiều dạng sống rộng lớn, nơi các loài cá đầy màu sắc, hải quỳ và san hô xây dựng tổ ấm trên các cấu trúc san hô.
Bề mặt sao Hỏa không hoàn toàn không có sự sống, vì một số nhà khoa học cho rằng vi khuẩn và sinh vật ưa cực trên sao Hỏa có thể đã từng tồn tại trong quá khứ hoặc vẫn tồn tại cho đến ngày nay ở những môi trường xa xôi và ẩn khuất.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()