
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
đá lửa da
The word "skinflint" is an old English expression that first appeared in the 18th century. It is a combination of two words: "skin" and "flint." "Skin" in this context originally referred to the hide or pelt of an animal, particularly that of a poor, starving creature. "Flint" referred to a hard, sharp stone often used as a tool for starting fires. The word "skinflint" was originally used to describe someone who hoarded resources, particularly food or money, to the point of depriving themselves or others of basic necessities. The term "skinflint" suggested that such a person was so tight-fisted and frugal that they would withhold resources to the extent of taking the skin off a flint in order to save it, rather than allowing it to be wasted. Over time, the literal meaning of "skinflint" faded, and the term came to mean someone who is miserly, cheap, or unwilling to spend money. Today, the term is still used colloquially to describe someone who is excessively frugal or miserly in their spending habits.
noun
miser, stingy person
Chủ khách sạn keo kiệt từ chối cung cấp khăn tắm và đồ vệ sinh cá nhân, khăng khăng yêu cầu khách phải tự mang theo.
Người chú keo kiệt của Sarah nổi tiếng trong gia đình là một người keo kiệt, không muốn chi tiền cho các cháu trai và cháu gái của mình.
Ông chủ keo kiệt này yêu cầu nhân viên của mình phải làm thêm giờ mà không được trả thêm tiền, khăng khăng rằng điều này là vì sự phát triển của công ty.
Người bán hàng keo kiệt từ chối bán cho Emma một hộp khoai tây chiên Pringles, khăng khăng rằng những hộp cũ, đã hết hạn trên kệ cũng ngon như vậy.
Bà chủ nhà keo kiệt đã tắt lò sưởi vào mùa đông, nói rằng việc giữ ấm căn hộ quá tốn kém.
Người bạn trai cũ keo kiệt của Michelle từ chối trả một nửa hóa đơn hẹn hò của họ và khăng khăng bắt cô phải chia toàn bộ số tiền.
Huấn luyện viên keo kiệt của đội bóng thiếu niên đã buộc phụ huynh phải mua đồ dùng cho con mình, nói rằng ông ta không đủ khả năng chi trả.
Người bạn keo kiệt luôn tránh chia đôi hóa đơn, khăng khăng rằng anh ta không nợ gì cả vì anh ta chỉ gọi một lon soda.
Gia đình keo kiệt này khăng khăng rằng con cái họ phải học được giá trị của đồng tiền bằng cách tự trả một nửa học phí đại học.
Nhân viên pha chế keo kiệt đã từ chối cho Brian thêm xi-rô vào cốc latte của anh ấy, khẳng định rằng điều đó trái với chính sách của công ty.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()