
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
không được phục vụ đầy đủ
The term "underserved" originated in healthcare to describe populations that lack access to necessary medical care and services. It was coined in the 1960s, as a response to growing awareness of disparities in healthcare delivery and outcomes for certain groups, particularly low-income communities and ethnic minorities. The term underserved suggests that these populations are not adequately or fairly served by traditional healthcare systems and institutions, and that there is a need for targeted interventions and resources to address their unique healthcare needs. Over time, the usage of "underserved" has expanded beyond healthcare to encompass other areas where certain populations may lack access to basic resources, such as education, housing, and employment opportunities. While the use of "underserved" can be helpful in raising awareness of disparities and informing policy and resource allocation decisions, it has also been critiqued for its passive and medicalizing language, which can perpetuate stigmatizing assumptions about certain communities and defer responsibility for addressing social determinants of health to healthcare providers alone. As a result, some prefer alternative terms like "health equity" or "social determinants of health" to describe the need for systemic change and resource redistribution to address health disparities.
Cộng đồng nông thôn từ lâu đã bị đánh giá thấp về mặt chăm sóc sức khỏe, gây ra sự chênh lệch đáng kể về sức khỏe giữa cư dân thành thị và nông thôn.
Cần phải cung cấp các lựa chọn nhà ở giá cả phải chăng cho các khu phố thu nhập thấp đã bị đánh giá quá cao.
Khung cảnh khởi nghiệp công nghệ đã bỏ qua phần lớn nhu cầu của các doanh nghiệp nhỏ và các cộng đồng không được giám sát, để lại một khoảng cách trên thị trường cho các giải pháp sáng tạo.
Hệ thống giáo dục của khu vực đã không giải quyết được nhu cầu của các diễn giả không bản địa, khiến nhiều người nhập cư và người tị nạn không được chấp nhận và không thể tham gia đầy đủ vào cộng đồng.
Việc thiếu phương tiện giao thông công cộng ở vùng ngoại ô bên ngoài đã khiến nhiều người đi làm phụ thuộc vào xe hơi không được bảo vệ, gây ra thời gian và chi phí không cần thiết.
Các sa mạc thực phẩm ở các thành phố nội địa để lại nhiều cộng đồng không được giám sát mà không tiếp cận với các cửa hàng tạp hóa tươi, lành mạnh, dẫn đến kết quả sức khỏe kém.
Sự vắng mặt của các lựa chọn chăm sóc trẻ em giá cả phải chăng trong khu vực đang gây ra một sự căng thẳng đáng kể cho các gia đình lao động, không được chăm sóc và đấu tranh để cân bằng cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp của họ.
Trong lịch sử, phụ nữ, người da màu và các thành viên của cộng đồng LGBTQ đã bị đánh giá thấp về mặt đại diện và cơ hội trong chính trị và kinh doanh.
Trong nhiều khu vực có thu nhập thấp, việc tiếp cận các dịch vụ tài chính bị hạn chế, khiến cư dân không được bảo vệ và không thể thiết lập tín dụng hoặc vay tiền khi cần thiết.
Mặc dù sự gia tăng của các công nghệ kỹ thuật số, nhiều người cao niên và người khuyết tật vẫn không được bảo vệ về mặt kết nối và truy cập vào các tài nguyên trực tuyến, tạo ra sự phân chia kỹ thuật số.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()