My grandfather is coming tomorrow

Ông tớ sẽ đến vào ngày mai
Mark:
Hi. Who's that?Xin chào. Ai đấy?
Nancy:
Mark, it's Nancy.Mark, Nancy đây.
Mark:
Nancy, how are you?Nancy, cậu khỏe không?
Nancy:
Fine. Are you free tomorrow?Tớ khỏe. Ngày mai cậu rảnh không?
Mark:
Yes. I haven't had any plans for tomorrow. Why?Có. Tớ chưa có kế hoạch gì cho ngày mai. Sao?
Nancy:
Perfect. My grandfather is coming tomorrow. Do you want to meet him?Tuyệt. Ông tớ sẽ đến đây vào ngày mai. Cậu muốn gặp ông không?
Mark:
Yeah! I really miss him. The last time we went to the countryside was 5 months ago.Yeah! Tớ rất nhớ ông. Lần cuối chúng ta về quê là 5 tháng trước rồi.
Nancy:
That's right. He has phoned me. I am so happy. I'm sure he will bring me a lot of gifts.Đúng vậy. Ông vừa gọi cho tớ. Tớ rất vui. Tớ chắc rằng ông sẽ mang rất nhiều quà cho tớ.
Mark:
I see. What time?Tớ biết. Mấy giờ nhỉ?
Nancy:
Could you come to my home at 6:30? We will pick him up at the railway station at 7:15.Cậu có thể đến nhà tớ lúc 6:30 được không? Chúng ta sẽ ra ga tàu đón ông lúc 7:15.
Mark:
Sure. See you tomorrow.Chắc chắn rồi. Gặp cậu ngày mai.
Nancy:
See ya. Bye.Gặp lại cậu sau. Tạm biệt.

Vocabulary in the dialogue

Arefreeperfectsureseetomorrow

Summary

Cuộc trò chuyện bắt đầu với việc Nancy tự nhận mình qua điện thoại và hỏi Mark làm thế nào anh ta đang làm. Mark trả lời một cách tích cực và đề cập rằng anh ta không có kế hoạch cho ngày hôm sau, khiến Nancy đề xuất một chuyến thăm bất ngờ từ ông của cô, người mà cô nhớ rất nhiều. Nancy bày tỏ sự phấn khích về sự xuất hiện sắp tới của anh ấy và gợi ý về những món quà dự đoán. Mark đồng ý nhiệt tình và xác nhận các chi tiết về cuộc họp của họ, bao gồm cả thời gian đón từ nhà ga vào buổi tối. Cuộc trò chuyện kết thúc với cả hai bên đồng ý gặp nhau vào ngày mai trước khi nói lời tạm biệt.
Hopefully the topic My grandfather is coming tomorrow will help you improve your listening skills, make you feel excited and want to continue practicing English listening more!

Comment ()