
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
trứng ngỗng
The term "goose egg" is an idiomatic expression that describes a situation in which no progress or production has been made, particularly in athletics, commerce, or scorekeeping. It originated in the early 20th century and refers to the appearance of a chicken or turkey egg when no yolk has developed, which resembles the shape of a goose egg. Since goose eggs are relatively rare and smaller in size compared to chicken or turkey eggs, their occurrence in relation to sports or business was used figuratively to signify a blank or empty score. Therefore, in sports when an athlete fails to score any points, they are said to have "gone goose egg" for the match or game. In business, a company's poor financial results are called a "goose egg." Overall, the use of "goose egg" is a colorful phrase that adds texture to the way we describe actions and outcomes in diverse contexts.
Cầu thủ ném bóng của đội bóng chày đã ném một quả trứng ngỗng trong trận đấu đầu tiên của mùa giải, nghĩa là anh ta không để bất kỳ lần chạy nào ghi điểm.
Ở vòng đấu cuối cùng của giải quần vợt, tay vợt đã ghi được một điểm tuyệt đối, thắng cả sáu ván mà không để đối thủ ghi được một điểm nào.
Tiền vệ này đã ném một quả trứng ngỗng lần thứ ba trong mùa giải này, nhưng không ghi được bàn thắng nào trong trận đấu.
Đội bóng đá đã phải chơi hết sức vất vả trong trận đấu cuối cùng của họ vì họ không thể ghi được bàn thắng nào trong suốt cả trận đấu.
Người chơi golf này đã kết thúc giải đấu với vị trí không mấy nổi bật trên bảng xếp hạng vì không ghi được điểm birdie hay eagle nào trong vòng đấu chung kết.
Người chơi phi tiêu đã ném một quả trứng ngỗng trong ba lượt đầu tiên, ném trượt tất cả các quả và không ghi được điểm nào.
Đội khúc côn cầu đã bị loại lần thứ hai trong mùa giải này, dẫn đến kết quả không mấy khả quan trên bảng tỷ số.
Võ sĩ này không ghi được điểm nào trước đối thủ, khiến bảng điểm của anh bị trừ điểm.
Người chạy bộ này đã hoàn thành cuộc chạy marathon với thời gian gấp đôi bình thường vì cô đã chậm mục tiêu của mình vài giờ.
Nữ vận động viên trượt băng đã nhận điểm kém trong phần trình diễn của mình, vì cô đã ngã nhiều lần và không gây được ấn tượng với ban giám khảo.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()