
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
dây buộc
The word "tippet" originated from the Middle English word "typite," which means a type of woolen garment worn by clergy during religious services. The term was derived from the Old French word "tippet," which in turn came from the Medieval Latin word "supplictium," meaning a religious vestment. Initially, the tippet was a long, narrow shawl-like cloth worn over the shoulders and around the neck, fastened with tassels or cords. It was typically made of wool, and its length varied based on the wearer's rank in the clergy. The tippet served as a symbol of clerical authority and was often patterned with ecclesiastical colors such as white, purple, or red. Over time, the use of the tippet in religious ceremonies declined, and it became less common in clerical attire. However, the word "tippet" began to be used in the context of fishing to denote a type of fly used to catch trout, as the shape and color of the fly resembled the tassels of the traditional tippet garment. Today, the word "tippet" in this context refers to a lengthy, thick, and weighted cord used to connect the fly to the main line in fly fishing.
noun
shawl (on the shoulders and neck of women, lawyers, priests...)
Người câu cá thả ruồi xuống nước, gắn một sợi dây màu vàng tươi vào đầu dây câu với hy vọng bắt được cá hồi.
Người đánh cá buộc một sợi dây màu xanh vào mồi, hy vọng sẽ dụ được những con cá trê khó bắt sống dưới đáy hồ.
Người mới câu cá bằng ruồi cẩn thận buộc chặt một sợi dây trong suốt vào con ruồi giả của mình, khéo léo luồn nó qua lỗ xỏ dây và quấn chặt quanh lưỡi câu.
Những cần thủ câu cá bằng ruồi giàu kinh nghiệm luôn đảm bảo mang theo nhiều loại dây câu có màu sắc và độ bền khác nhau như một phần trong bộ đồ dùng cần thiết của mình, không bao giờ muốn thiếu chuẩn bị cho bất kỳ tình huống câu cá nào.
Sau khi bắt được cá thành công, người câu cá nhẹ nhàng tháo lưỡi câu và thay dây mới, đảm bảo dây câu đã sẵn sàng cho lần câu tiếp theo.
Những người câu cá trên sông tỉ mỉ thay đổi màu dây câu nhiều lần trong ngày để thích nghi với sự thay đổi của điều kiện nước và các loại cá khác nhau mà họ muốn câu.
Người câu cá bằng ruồi nhẹ nhàng gắn dây vào ruồi, hy vọng tránh được bất kỳ chướng ngại vật hoặc rối nào có thể gây hại cho cá hoặc ảnh hưởng đến việc đánh bắt.
Người đánh cá đã gắn một chiếc thẻ nhỏ vào hàm cá hồi bằng một sợi dây, một kỹ thuật được sử dụng cho mục đích khoa học hoặc nhận dạng cá nhân được gọi là gắn thẻ.
Khi chuẩn bị cho chuyến đi câu cá, người đánh cá thường cẩn thận đo và cắt dây câu, đảm bảo dây có độ dài và độ bền phù hợp với loại cá họ định câu.
Con cá chống trả dữ dội, kéo mạnh dây câu của người câu, khiến dây câu bị căng ra nhưng vẫn giữ được sức mạnh trong suốt cuộc vật lộn.
What do foreigners think when Vietnamese people speak English?
Immediately remove unnecessary sounds when pronouncing English
Mispronunciation - whose fault is it?
Tips for reading money in English very quickly and simply
English phrases often used by girlfriends that boyfriends must know
Master English communication situations over the phone
Immediately cure the disease of forgetting English vocabulary thoroughly for goldfish brain
Good and effective experience in practicing English reading
How to use split sentences in English is extremely simple
15 English idioms from fruit that will make you excited
Comment ()